Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Hiện tượng:
Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím.
Ống nghiệm 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy. Hòa vào nước chất rắn còn lại một phần không tan hết.
Giải thích:
Ống 1: Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.
Ống 2: Thuộc hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit).
Câu 2:
Hiện tượng:
- Nhỏ Na2CO3:
+ Ống 1: Không có hiện tượng gì.
+ Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích:
+ Ống 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Ống 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.
Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Vì CO2 thoát ra làm cho khối lượng đá vôi giảm đi
b) PTHH: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Vì sản phẩm sau phản ứng có thêm nguyên tố Oxi nên khối lượng tăng lên
a) \(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
- Khi nung đá vôi thì có khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.
b) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^0}2CuO\)
- Khi đun nóng đồng thì có thêm khí Oxi nên khối lượng tăng lên
a/ 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ PT bảo toàn khối lượng:
mMg + mO2 = mMgO
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
xcbxc
a) PTHH: Mg + O2 ---> MgO
2Mg + O2 →→ 2MgO
b) mMg + mO2 →→ mMgO
c) Theo ĐLBTKL ta có: mO2 = mMgO - mMg
mO2 = 15 - 9
⇒⇒ mO2 = 6 (g)
TK:
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì chất canxi cacbonat bị phân huỷ thành chất canxi oxit và khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên.
TK
a)
PT nung đá vôi
CaCO3=>CaO +CO2
định luật bảo toàn khối lượng
do CO2 ở thể khí nên khi nung sẽ bay đi
làm khối lượng sau phản ứng bị giảm so với
ban đầu
b)
Khi đun óng miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mCu + mO2 = mCuO > mCu ( vì mO2 > 0)
=> khi đun nóng miếng đồng thì thấy khối lượng tăng lên
a) PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Khi nung nóng đá vôi thì khối lượng giảm đi vì có sự biến đổi hóa học, sau phản ứng có xuất hiện khí CO2 bay hơi. Như thế khối lượng chắc chắn sẽ giảm đi.
b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) ta thấy khối lượng tăng lên vì theo ĐLBTKL : Tổng KL của Cu và O2 bằng KL của CuO (Mà mO2 >0). Nên rõ ràng rằng khối lượng đồng sẽ tăng lên!
Chúc em học tập thật tốt nha!
a )PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Khi nung nóng đá vôi thì khối lượng giảm đi vì có sự biến đổi hóa học, sau phản ứng có xuất hiện khí CO2 bay hơi. Như thế khối lượng chắc chắn sẽ giảm đi.
b)
PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) ta thấy khối lượng tăng lên vì theo ĐLBTKL : Tổng KL của Cu và O2 bằng KL của CuO (Mà mO2 >0). Nên rõ ràng rằng khối lượng đồng sẽ tăng lên!
a) Sắt + Oxi ---> Sắt Oxit
\(2Fe+O_2\rightarrow2FeO\)
(Có nhiều loại Oxit Sắt nên mình không rõ đề của bạn )
b) Khối lượng thanh sắt bị rỉ tăng lên vì ngoài có sắt ra còn có Oxi trong chất sản phẩm.
Tính khối lượng gì vậy bạn?
Nếu tình khối luọng ôxi thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có :
\(M_{O_2}=M_{FeO}-M_{Fe}=570-500=70\left(g\right)\)
a/ PT chữ : sắt + oxi ===> sắt oxit
+) 3Fe + 2O2 ==> Fe3O4
+) 2Fe + O2 ===> 2FeO
+) 4Fe + 3O2 ===> 2Fe2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> msắt oxit = msắt + mO2 > msắt ban đầu
<=> mO2 = msắt oxit - msắt ban đầu
<=> mO2 = 570 - 500 = 70 gam
( Đề bài trên kia thiếu yêu cầu bạn nhé ! Phải là tính khối lượng oxi tham gian phản ứng !)
A+B--->C+D
=> mA+mB=mC+mD
=>mA=mC+mD-mB
và mB=mC+mD-mA
và mC= mA+mB-mD
và mD=mA+mB-mC
a. Khi đốt nóng Cu thì Cu td với O2 trong không khí tạo ra đồng ( II ) oxit => khối lượng tăng lên
pt : 2Cu + O2 -> 2Cu0
b. Khi nung nóng CaCO3 thấy m giảm đi vì CaCO3 bị phân hủy tạo ra CaO và thoát ra khí O2
pt : CaCO3 => CaO + O2
a.cu phản ứng o2 tạo cuo, khối lượng tăng
2cu+ 02 -> 2cuo
b. vì phản ứng giải phóng khí co2 bay đi nên kl giảm:
caco3->cao+ co2
c vì sắt phản ứng với oxi tạo gỉ nên kl tăng
3fe+2o2->fe3o4