Bài 14. Câu “ Nắng bốc h...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 14. Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A. 2 từ đơn, 3 từ phức.                         B. 3 từ đơn, 3 từ phức.

C. 4 từ đơn, 2 từ phức                          D. 2 từ đơn, 4 từ phức.

Bài 15. Trong đoạn văn sau có mấy tính từ ?

“ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội.

A. 2.                     B. 3 .                       C. 4.                            D. 5.

Bài 16. Dòng nào sau đây không toàn từ láy ?

A. sợ sệt, sạch sẽ, san sẻ, sục sạo.                      B. mềm mại. mát mẻ, muộn màng.

C. tươi tắn, tí tách, tập tễnh, thơ thẩn.                D. lạnh lẽo, lấp lánh, lung linh, lo lắng.

Bài 17. Trong câu “ Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh ké màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết. ” Dấu phẩy thứ nhất có thể thay thế bằng dấu câu nào ?

A. Dấu chấm lửng               B. Dấu chấm.             C. Dấu hai chấm.        D. Dấu chấm phẩy.

Bài 18. Trong câu : “ Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. ” có mấy động từ

A. 1                     B. 2                              C. 3                       D. 4

Bài 19. Trong câu “Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “ Mổng !” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc.” Từ “ chăm chắm ” trong câu trên có nghĩa là gì ?

A. Ở tư thế ngay ngắn, nghiêm trang.                     B. Siêng năng làm việc.

C. Trông coi, săn sóc tỉ mỉ, kỹ lưỡng.                     D. Chú ý tập trung cao độ vào công việc.

Bài 20. Câu nào dưới đây là câu kể Ai làm gì ? có đại từ làm chủ ngữ ?

A. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.                                    B. Một mùa xuân mới lại đến.

C. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.              D. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.

Bài 21. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A. thầm lặng ấy        B. sự hi sinh thầm lặng ấy         C. đáng quí biết bao nhiêu     D. đáng quí

Bài 22. Từ chín thứ nhất trong câu : “ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề ” có nghĩa là gì ?

A. Số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên

B. Quả hoặc hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng có hương thơm vị ngọt.

C. Thức ăn được nấu nướng kĩ đến mức ăn được ( trái nghĩa với sống ).

D. Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có được hiệu quả.

Bài 23. Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ” giữ chức vụ gì ?

A. Chủ ngữ                 B. Vị ngữ                C. Định ngữ                   D. Bổ ngữ

Bài 24. Từ “ vạt ” trong hai câu “ Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre ”“ Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều ” có quan hệ gì với nhau?

A. Từ nhiều nghĩa            B. Từ đồng âm            C. Từ trái nghĩa          D. Từ đồng nghĩa

Bài 25. Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa chuyển

A. Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển                             B. Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C. Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển                      D. Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

Bài 26. Trong các từ có chứa tiếng vui sau đây, từ nào vừa dùng để chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác ?

 

A. vui chơi                     B. vui thích                 C. vui tính                      D. vui vẻ

1
13 tháng 7 2021

mick cần gấp đúng mick tim cho

Bài 27. Trong các từ : lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm, từ nào có tiếng quan có nghĩa là nhìn xem ?A. lạc quan.                B. quan quân.                     C. quan tâm.                 D. quan hệ.Bài 28. Cho các kết hợp hai tiếng sau : xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, đẩy xe, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, bánh kẹo, bánh dẻo, bánh...
Đọc tiếp

Bài 27. Trong các từ : lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm, từ nào có tiếng quan có nghĩa là nhìn xem ?

A. lạc quan.                B. quan quân.                     C. quan tâm.                 D. quan hệ.

Bài 28. Cho các kết hợp hai tiếng sau : xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, đẩy xe, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, bánh kẹo, bánh dẻo, bánh nướng, bánh rán, rán bánh, nướng bánh.

Có bao nhiêu kết hợp là từ ghép, bao nhiêu kết hợp gồm hai từ đơn ?

A. 10 từ ghép, 8 kết hợp là hai từ đơn                     B. 14 từ ghép, 3 kết hợp là hai từ đơn

C. 13 từ ghép, 5 kết hợp là hai từ đơn                      D. 12 từ ghép, 6 kết hợp là hai từ đơn

Bài 29. Dòng nào sau đây gồm những từ ghép có nghĩa phân loại ?

A. hoa lan, bạn bè, áo khoác, ghế tựa.             B. cua bể, tôm càng, cá kho, quà bánh.

C. bánh rán, hoa quả, cá kho, hoa lan.             D. Bánh mì, cá trắm, tôm hùm, hoa huệ.

Bài 30. Chủ ngữ của câu “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em”  là :

A. Cái hương vị ngọt ngào nhất                   B. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò

C. Cái hương vị                                            D. Cái hương vị ngọt ngào

Bài 31. Từ nào có tiếng “ngọt” mang nghĩa chuyển ?

A. nói ngọt                   B. mật ngọt                  C. cam ngọt                D. trái ngọt

Bài 32. Từ nào dưới đây viết sai lỗi chính tả :

A. tất niên                   B. tất đất                 C. tất cả                     D. tất bật

Bài 33. Từ đồng nghĩa với từ gạch chân có thể điền hợp lý vào chỗ trống trong câu dưới đây là từ nào ?

Tôi cảm nhận được nỗi lưu luyến của bà tôi và cùng với cảm giác đó, tôi nhận ra vẻ hài lòng ................ ở ánh mắt bà

A. mãn nguyện                       B. vui vẻ                    C. phấn khởi               D. thích thú

Bài 34. Dòng nào dưới đây có các từ cây đều được dùng theo nghĩa gốc

A. Cây rau, cây rơm, cây hoa                            B. Cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút

C. Cây lá đỏ, cây xanh, cây ăn quả                   D. Cây mít, cây đàn, cây đèn bàn

Bài 35. Trong các câu sau, từ bản trong những câu nào là từ đồng âm ?

a.  Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.

b.  Phô tô cho tôi thành 2 bản nhé!

c.  Làng bản, rừng núi chìm trong sương mù.

Bài 36. Trong các từ bén dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a. Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.

b. Họ đã quen hơi bén tiếng.

c.  Con dao này bén (sắc) quá.

Bài 37. Từ láy được phân thành mấy loại?

A. Hai loại                      B. Ba loại              C. Bốn loại          D. Không thể phân loại được

Bài 38. Từ “tươi tốt” có phải từ láy không?

A. Có                     B. Không

Bài 39. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ ”?

A. Mặt mũi                B. Nhăn nhó             C. Bà già                 D. Đau khổ

1
13 tháng 7 2021

mick cần gấp đúng mick tim cho

Bài 1. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy?a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lênb. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩmBài 2. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:A. da người           B. lá cây còn non           C. lá cây đã già           D. trời.Bài 3. Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ láy? Gió nâng tiếng hát chói changLong lanh lưỡi hái liếm ngang...
Đọc tiếp

Bài 1. Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy?

a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên

b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm

Bài 2. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:

A. da người           B. lá cây còn non           C. lá cây đã già           D. trời.

Bài 3. Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ láy?

 

Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.

 

A.   3                          B. 4                           C. 5                            D. 6

 Bài 4.  Đoạn văn sau có bao nhiêu từ láy?

"Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi."

A.   3                          B. 4                           C. 5                            D. 6

Bài 5. Đoạn văn sau có bao nhiêu từ láy?

“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”

A.   5                         B. 6                         C. 7                           D. 8

Bài 6. Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ ghép

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi"

(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)

A.   2                                  B. 3                                 C. 4                        

Bài 7. Đâu là từ láy?

A. cỏ cây                      B. lấp ló                    C. thân thương                     D. mơ mộng

Bài 8. Đâu là từ ghép?

A. xanh xao                  B. gầy gò                C. chờ đợi                   D. mênh mông

Bài 9 . Đâu là từ láy toàn bộ?

A. lấp ló                 B. mờ mịt                  C. gập ghềnh                    D. đo đỏ

Bài 10. Đâu là từ ghép phân loại?

A. ăn uống                B. chạy nhảy                    C. con gà                 D. quần áo

Bài 11. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?

A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề                        B. máy tính, trăng trắng, mấp mé                                              C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận

Bài 12.  Nhóm từ nào dưới đây không phải nhóm các từ láy:

a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm                    b. mồ mả,máu mủ,mơ mộng

c.mờ mịt, may mắn, mênh mông                  d.cả a,b,c đều đúng

 

 

 

 

Bài 13 . Gạch chân các từ không phải là từ ghép:

a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ                       b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo

c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương                             d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất

Bài 14. Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :

A. 2 từ đơn, 3 từ phức.                         B. 3 từ đơn, 3 từ phức.

C. 4 từ đơn, 2 từ phức                          D. 2 từ đơn, 4 từ phức.

Bài 15. Trong đoạn văn sau có mấy tính từ ?

“ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội.

A. 2.                     B. 3 .                       C. 4.                            D. 5.

Bài 16. Dòng nào sau đây không toàn từ láy ?

A. sợ sệt, sạch sẽ, san sẻ, sục sạo.                      B. mềm mại. mát mẻ, muộn màng.

C. tươi tắn, tí tách, tập tễnh, thơ thẩn.                D. lạnh lẽo, lấp lánh, lung linh, lo lắng.

Bài 17. Trong câu “ Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh ké màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết. ” Dấu phẩy thứ nhất có thể thay thế bằng dấu câu nào ?

A. Dấu chấm lửng               B. Dấu chấm.             C. Dấu hai chấm.        D. Dấu chấm phẩy.

Bài 18. Trong câu : “ Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. ” có mấy động từ

A. 1                     B. 2                              C. 3                       D. 4

Bài 19. Trong câu “Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “ Mổng !” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc.” Từ “ chăm chắm ” trong câu trên có nghĩa là gì ?

A. Ở tư thế ngay ngắn, nghiêm trang.                     B. Siêng năng làm việc.

C. Trông coi, săn sóc tỉ mỉ, kỹ lưỡng.                     D. Chú ý tập trung cao độ vào công việc.

Bài 20. Câu nào dưới đây là câu kể Ai làm gì ? có đại từ làm chủ ngữ ?

A. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.                                    B. Một mùa xuân mới lại đến.

C. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.              D. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.

Bài 21. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.

A. thầm lặng ấy        B. sự hi sinh thầm lặng ấy         C. đáng quí biết bao nhiêu     D. đáng quí

Bài 22. Từ chín thứ nhất trong câu : “ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề ” có nghĩa là gì ?

A. Số tiếp theo số 8 trong dãy số tự nhiên

B. Quả hoặc hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng có hương thơm vị ngọt.

C. Thức ăn được nấu nướng kĩ đến mức ăn được ( trái nghĩa với sống ).

D. Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có được hiệu quả.

Bài 23. Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ” giữ chức vụ gì ?

A. Chủ ngữ                 B. Vị ngữ                C. Định ngữ                   D. Bổ ngữ

Bài 24. Từ “ vạt ” trong hai câu “ Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre ”“ Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều ” có quan hệ gì với nhau?

A. Từ nhiều nghĩa            B. Từ đồng âm            C. Từ trái nghĩa          D. Từ đồng nghĩa

Bài 25. Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa chuyển

A. Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển                             B. Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển

C. Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển                      D. Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển

Bài 26. Trong các từ có chứa tiếng vui sau đây, từ nào vừa dùng để chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác ?

 

A. vui chơi                     B. vui thích                 C. vui tính                      D. vui vẻ

Bài 27. Trong các từ : lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm, từ nào có tiếng quan có nghĩa là nhìn xem ?

A. lạc quan.                B. quan quân.                     C. quan tâm.                 D. quan hệ.

Bài 28. Cho các kết hợp hai tiếng sau : xe đạp, xe hỏa, xe hơi, xe cộ, xe đẩy, xe kéo, đạp xe, đẩy xe, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, bánh kẹo, bánh dẻo, bánh nướng, bánh rán, rán bánh, nướng bánh.

Có bao nhiêu kết hợp là từ ghép, bao nhiêu kết hợp gồm hai từ đơn ?

A. 10 từ ghép, 8 kết hợp là hai từ đơn                     B. 14 từ ghép, 3 kết hợp là hai từ đơn

C. 13 từ ghép, 5 kết hợp là hai từ đơn                      D. 12 từ ghép, 6 kết hợp là hai từ đơn

Bài 29. Dòng nào sau đây gồm những từ ghép có nghĩa phân loại ?

A. hoa lan, bạn bè, áo khoác, ghế tựa.             B. cua bể, tôm càng, cá kho, quà bánh.

C. bánh rán, hoa quả, cá kho, hoa lan.             D. Bánh mì, cá trắm, tôm hùm, hoa huệ.

Bài 30. Chủ ngữ của câu “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em”  là :

A. Cái hương vị ngọt ngào nhất                   B. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò

C. Cái hương vị                                            D. Cái hương vị ngọt ngào

Bài 31. Từ nào có tiếng “ngọt” mang nghĩa chuyển ?

A. nói ngọt                   B. mật ngọt                  C. cam ngọt                D. trái ngọt

Bài 32. Từ nào dưới đây viết sai lỗi chính tả :

A. tất niên                   B. tất đất                 C. tất cả                     D. tất bật

Bài 33. Từ đồng nghĩa với từ gạch chân có thể điền hợp lý vào chỗ trống trong câu dưới đây là từ nào ?

Tôi cảm nhận được nỗi lưu luyến của bà tôi và cùng với cảm giác đó, tôi nhận ra vẻ hài lòng ................ ở ánh mắt bà

A. mãn nguyện                       B. vui vẻ                    C. phấn khởi               D. thích thú

Bài 34. Dòng nào dưới đây có các từ cây đều được dùng theo nghĩa gốc

A. Cây rau, cây rơm, cây hoa                            B. Cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút

C. Cây lá đỏ, cây xanh, cây ăn quả                   D. Cây mít, cây đàn, cây đèn bàn

Bài 35. Trong các câu sau, từ bản trong những câu nào là từ đồng âm ?

a.  Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.

b.  Phô tô cho tôi thành 2 bản nhé!

c.  Làng bản, rừng núi chìm trong sương mù.

Bài 36. Trong các từ bén dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a. Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.

b. Họ đã quen hơi bén tiếng.

c.  Con dao này bén (sắc) quá.

Bài 37. Từ láy được phân thành mấy loại?

A. Hai loại                      B. Ba loại              C. Bốn loại          D. Không thể phân loại được

Bài 38. Từ “tươi tốt” có phải từ láy không?

A. Có                     B. Không

Bài 39. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ ”?

A. Mặt mũi                B. Nhăn nhó             C. Bà già                 D. Đau khổ

Bài 40. Từ “nhem nhuốc” là từ láy toàn phần, đúng hay sai?

A. Đúng                       B. Sai

 

 

Bài 41. Trong câu “Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em.” Có mấy từ láy?

A. 1 từ                           B. 2 từ                   C. 3 từ                     D. 4 từ

Bài 42. Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào?

A. Từ láy bộ phận         B. Từ láy toàn phần          C. Cả A và B đều đúng   D. Cả A và B sai

Bài 43:Tiếng “nhân” trong từ nào dưới đây có nghĩa là người?

a.  Nhân tài.                        b.  Nhân từ.                  c. Nhân ái.

Bài 44: Từ nào sau đây có đủ cả ba bộ phận của tiếng?

a. ta                      b. oán                     c. ơn

Bài 45. Trong ba bộ phận của tiếng, bộ phận nào có thể không có?

a. Vần                   b. Thanh                     c. Âm đầu

Bài 46. Bộ phận âm đầu của tiếng "quà" là gì?

a. q                    b. qu                           c. Cả hai ý trên

Bài 47 . Bộ phận vần của tiếng "oán" là gì?

a. oa                           b. an                               c. oan

Bài 48. Tiếng "ưa" có những bộ phận nào?

a. Âm đầu "ưa", vần "a" , thanh ngang.

b. Âm đầu "ưa", vần ưa", không có thanh.

c. Không có âm đầu, vần" ưa", thanh ngang.

Bài 49. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: "Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi."

a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.

c. Cả hai ý trên.

Bài 50. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép:

a. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.

b. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường, đua, đường chạy, sợ hãi.

c. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.

Bài 51. Nhóm nào sau đây toàn từ láy?

a. đường đua, tiếp tục, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.

b. lẩy bẩy, khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.

c. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.

Bài 52. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

“Tôi cất tiếng hỏi lớn:

-Ai đúng chóp ba bọn này? Ra đây ta nói chuyện”.

a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.

c. Báo hiệu một sự liệt kê.

Bài 53.Câu sau có bao nhiêu từ phức?

“Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hạnh là học sinh tiên tiến.”

          a.4                                b.5                               c.6.    

 

4
13 tháng 7 2021

mick cần gấp đúng mick tim cho

13 tháng 7 2021

Nhiu the dell ai giai dc

Câu 1: Chỉ ra điểm chung của các từ hoặc yếu tố được gạch dưới trong mỗi nhóm sau:a. véo von, lốp đốp, tí tách, rì rào.b. tun ngủn, lè tè, lởm chởm, nhấp nhô.c. thảm cỏ, tia nắng, tươi đẹp, đùa giỡn.d. thanh khiết, thanh niên, thanh bình, thanh lịch.  Câu 5: Cho hai câu sau:(1) Trời mưa to.(2) Con đường nhỏ dẫn vào khu phố bị ngập. Hãy biến đổi hai câu trên thành một câu ghép theo yêu...
Đọc tiếp

Câu 1: Chỉ ra điểm chung của các từ hoặc yếu tố được gạch dưới trong mỗi nhóm sau:

a. véo von, lốp đốp, tí tách, rì rào.

b. tun ngủn, lè tè, lởm chởm, nhấp nhô.

c. thảm cỏ, tia nắng, tươi đẹp, đùa giỡn.

d. thanh khiết, thanh niên, thanh bình, thanh lịch.

 

 

Câu 5: Cho hai câu sau:

(1) Trời mưa to.

(2) Con đường nhỏ dẫn vào khu phố bị ngập. Hãy biến đổi hai câu trên thành một câu ghép theo yêu cầu:

a. Dùng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả.  

b. Dùng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện/giả thiết - kết quả. 

c. Dùng cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến.

d. Dùng cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản.

e. Dùng cặp từ hô ứng.

Câu 6: Đọc bài tho sau:

Nửa đêm nghe ếch học bài

Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây

Nghe trời trở gió heo may

Sáng ra vại nước rụng đầy hoa cau...”

                                              (Chớm thu -Trần Đăng Khoa)

a. Nêu cách hiểu của em về nghĩa của từ “nghe” trong bài thơ trên.

b. Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ.

c. Viết một đoạn văn khoảng 6 câu nêu cảm nhận của em về thiên nhiên lúc chớm thu và vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ.

 

các bạn giúp mình với mình cần gấp nhưng các bạn ko cần giúp mình hết tất cả các câu, giúp mình 1 caau cũng dc. cảm ơn các bạn nhiều.

0
 Bài 5.  Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ , 2 gạch dưới vị ngữ trong  các câu đóa.Ngay khi hoàng hôn vừa tắt, trên bầu trời bao la, hàng nghìn hàng vạn những ngôi sao nhấp nháyb. Mùa hè, tán bàng xanh biếc, bóng mát tỏa rợp sân trường c. Cây bàng là vương quốc của đàn chim sâu, còn đối với chúng em, nó là người bạn thương yêu của tuổi thơ.d. Nắng...
Đọc tiếp

 

Bài 5.  Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ , 2 gạch dưới vị ngữ trong  các câu đó

a.Ngay khi hoàng hôn vừa tắt, trên bầu trời bao la, hàng nghìn hàng vạn những ngôi sao nhấp nháy

b. Mùa hè, tán bàng xanh biếc, bóng mát tỏa rợp sân trường 

c. Cây bàng là vương quốc của đàn chim sâu, còn đối với chúng em, nó là người bạn thương yêu của tuổi thơ.

d. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. 

đ. – Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.

e.  Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương thơm ngát.

g. Từ xa nhìn lại, trên tán cây xanh rì, lấp ló những chùm hoa sữa trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti xếp thành từng bó tròn, đẹp đến nao lòng.

2
30 tháng 1 2022

TL:

A. Ngay khi hoàng hôn vừa tắt, trên bầu trời bao lahàng nghìn hàng vạn những ngôi sao nhấp nháy. ( câu ghép )

B. Mùa hè, tán bàng xanh biếc,bóng mát toả rợp sân tường. ( ghép )

D. Nắng càng lên, sắc hoa càng lộng lẫy và hương thơm càng ngào ngạt. ( câu đơn )

Đ. Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng. ( câu đơn )

E. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương thơm ngát. ( câu đơn )

G. Từ xa nhìn lại, trên tán cây xanh rì, lấp ló những chùm hoa sữa trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti xếp thành từng bó tròn, đẹp đến nao lòng. ( câu ghép )

Câu gạc chân là chủ ngữ còn gạch chân in đậm là vị ngữ nha bạn, câu C mình hăm biết!:)

HT

30 tháng 1 2022

giải giúp mình với

                                       Trước cổng trời                 Giữa hai bên vách đá                 Mở ra một khoảng trời                   Cổng trời trên mặt đất.                          Nhìn ra xa ngút ngát                          Bao sắc màu cỏ hoa                         Con thác réo ngân...
Đọc tiếp

                                       Trước cổng trời

                 Giữa hai bên vách đá

                 Mở ra một khoảng trời

 

 

                Cổng trời trên mặt đất.

                          Nhìn ra xa ngút ngát

                         Bao sắc màu cỏ hoa

                        Con thác réo ngân nga

                        Đàn dê soi đáy suối.

                                Giữa ngút ngàn cây trái

                                Dọc vùng rừng nguyên sơ

                                Không biết thực hay mơ

                               Ráng chiều như hơi khói…

                                        Những vạt nương màu mật

                                       Lúa chín ngập lòng thung

                                      Và tiếng nhạc ngựa rung

                                     Suốt triền đường hoang dã.

                                            Người Tày từ khắp ngả

                                           Đi gặt lúa, trồng rau

                                          Những người Dáy, người Dao

                                         Đi tìm măng, hái nấm

                                             Vạt áo chàm thấp thoáng

                                            Nhuộm xanh cả nắng chiều

                                           Và gió thổi, suối reo

                                          Ấm giữa rừng sương giá

                                                                    Nguyễn Đình Ảnh       

                                      

                                                                    

 

                              

6
23 tháng 12 2017

đồng chứ không phải đòng

23 tháng 12 2017

hỏi gì vậy

16 tháng 5 2021

Trả lời :

a/ Bóc ………ngắn…….… cắn .………dài…….

b/ ……Cầu………...được.…ước…thấy

c/ Tay ……nắm………tay …….buông……….

16 tháng 5 2021

2/ Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ sau:

 a/ Bóc ngắn  cắn dài

b/ Cầu được ước thấy

 c/ Tay nắm tay buông

d/ Trống đánh xuôi kèn thổi ngược

13 tháng 1 2022

Câu 12. Câu sau có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào?

          Nếu soi mình trong hạt sương, ta sẽ thấy ở đó cả vườn cây, dòng sông và bầu trời mùa thu xanh biếc với những cụm mây trắng bay lững thững.

A. Ba quan hệ từ. (Đó là các từ:.........Nếu , và , với........................................................................)

B. Bốn quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................)

C. Năm quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................)

13 tháng 1 2022

trả lời:

a) Ba quan hệ từ.(Đó là từ: Nếu,và,với)

HT

Bài 12: Đặt câu có:a. Từ “sao” là danh từ………………………………………………………………………………………………………b. Từ “sao” là động từ………………………………………………………………………………………………………c. Từ “hay” là tính từ………………………………………………………………………………………………………d. Từ “hay” là quan...
Đọc tiếp

Bài 12: Đặt câu có:

a. Từ “sao” là danh từ

………………………………………………………………………………………………………

b. Từ “sao” là động từ

………………………………………………………………………………………………………

c. Từ “hay” là tính từ

………………………………………………………………………………………………………

d. Từ “hay” là quan hệ từ

………………………………………………………………………………………………………

e. Từ “bàn tính” là danh từ

………………………………………………………………………………………………………

g. Từ “bàn tính” là động từ

………………………………………………………………………………………………………

h. Từ “anh hùng” là danh từ

………………………………………………………………………………………………………

i. Từ “anh hùng” là tính từ

………………………………………………………………………………………………………

1
18 tháng 12 2021

a.Trên trời có những ngôi sao lấp lánh.

b.Bạn Nam sao chép bài bạn Hùng.

c.Bài văn này rất hay.

d.Cậu thích môn Anh hay môn Văn.

e.Trước đây người ta dùng bàn tính để tính toán.

g.Mọi việc đã được bàn tính xong xuôi.

h.Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.

i.Anh ấy hi sinh như một anh hùng.