Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2021

Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?

a). Màng lưới ( mắt )        b). Màng nhĩ ( tai )

c). Thủy tinh thể ( mắt )     d). Ốc tai ( tai )

Học tốt !!!!!!!!!!!!!!!

19 tháng 5 2021

Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?

a). Màng lưới ( mắt )         b). Màng nhĩ ( tai )

c). Thủy tinh thể (mắt )    d). Ốc tai ( tai )

Học tốt !!!!!!!!!!!!!

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lụcCâu 9: Trùng roi có màu xanh...
Đọc tiếp

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.

C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.

Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?

A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lục

Câu 9: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thể                           B. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Sự trong suốt của màng cơ thể            D. Màu sắc của điểm mắt

Câu 10: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

A. Hoá tự dưỡng.    

B. Quang dị dưỡng. 

C. Quang tự dưỡng.

D. Hoá dị dưỡng.

Câu 11: Sinh sản của trùng roi là

A. Vô tính          

B. Hữu tính        

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Câu 12: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tính                                                B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính                    D. Không sinh sản

Câu 13: Vị trí của điểm mắt trùng roi là

A. Gần gốc roi                                         B. Trong nhân

C. Trên các hạt diệp lục                           D. Trên các hạt dự trữ

Câu 14: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.

B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.

C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân.

Câu 15: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

B. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

C. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.            

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 16: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Có khả năng tự dưỡng.                        B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

C. Di chuyển nhờ lông bơi.                      D. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

Câu 17: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi:

(1): Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

(2): Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

(3): Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

(4): Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý?

A. (4) - (1) - (2) - (3).                               

B. (3) - (2) - (1) - (4).                               

C. (4) - (2) - (1) - (3).                               

D. (4) - (3) - (1) - (2).

Câu 18: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?

A. Trùng giày.        

B. Trùng kiết lị.      

C. Trùng roi xanh.  

D. Trùng biến hình.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

A. Trùng roi.           

B. Trùng bánh xe.   

C. Trùng giày.        

D. Trùng biến hình.

Câu 20: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

A. Không bào co bóp.                          

B. Lỗ thoát ở thành cơ thể.

C. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. 

D. Không bào tiêu hoá.

Câu 21: Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau?

1. Di chuyển.  

2. Dồn thức ăn về lỗ miệng. 

3. Tấn công con mồi.

4. Nhận biết các cá thể cùng loài.

Phương án đúng là:

A. 1, 2.                     B. 2, 3.                     C. 3, 4.                     D. 1, 4.

Câu 22: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng giày và trùng kiết lị.                 

B. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

C. Trùng biến hình và trùng kiết lị.         

D. Trùng roi xanh và trùng giày.

Câu 23: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles).

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex.                                       

D. Muỗi Aedes.

Câu 24: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 6 tháng.               B. 9 tháng.               C. 12 tháng.             D. 3 tháng.

Câu 25: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Muỗi.                 

B. Cá.                     

C. Ốc.                     

D. Ruồi, nhặng.

Câu 26: Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.         

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3): Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

A. (2) → (1) → (3). 

B. (1) → (2) → (3). 

C. (3) → (2) → (1). 

D. (2) → (3) → (1).

Câu 27: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?

1. Ăn uống hợp vệ sinh.    

2. Mắc màn khi ngủ. 

3. Rửa tay sạch trước khi ăn.

4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.

Phương án đúng là

A. 1; 2.                     B. 2; 3.                     C. 2; 4.                     D. 3; 4.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.                           B. Ăn uống hợp vệ sinh.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.          D. Diệt bọ gậy.

Câu 29: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. Trong máu.        

B. Khoang miệng.   

C. Ở gan.                

D. Ở thành ruột.

Câu 30: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?

A. Thức ăn cho các động vật lớn.

B. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

C. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 31: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình.    B. Trùng lỗ.    C. Trùng sốt rét.            D. Trùng kiết lị.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

C. Cấu tạo đơn bào.   

D. Kích thước hiển vi.

Câu 33: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng biến hình.    

B. Trùng kiết lị. 

C. Trùng sốt rét.                                     

D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.                 

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Không có khả năng sinh sản.             

D. Hình dạng luôn biến đổi.

Câu 35: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.       

B. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng biến hình.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

Câu 36: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

B. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

C. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Gíup mik với, CẦN GẤP!!

0
Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.D. Giúp cơ thể di chuyển.Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :? A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.D. Uống nước...
Đọc tiếp

Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 3[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu 4 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 5 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 6 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 7 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 8 [NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 9 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 10 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 11 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 12[NB]: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Uốn lượn         

B.  Sâu đo            

C. Xoáy roi vào nước     

D. Co dãn cơ thể
Câu 13
[VD]: Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là:
A. Trùng roi         

B. Trùng kiết lị     

C. Trùng giày       

D.  Tất cả đều đúng
Câu 14
[NB]: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:?
A. Trùng roi         

B.  Tập đoàn vôn vốc     

C. Trùng biến hình.        

D. Trùng lỗ
Câu 15
[NB]: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:?
A. Phổi người;  

 B.  Ruột động vật;    

C. Máu người;  

D.  Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 16 [NB]: Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?

A. Bằng roi bơi                                                       

B. Bằng lông bơi

C. Không có bộ phận di chuyển                             

D. Cả A và B

Câu 17 [NB]: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: ?
A. Bạch cầu            

B.  Ruột người           

C. Hồng cầu                

D.  Máu
Câu 18
[NB]: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là:?
A. Phân đôi theo chiều ngang.   

B.  Phân đôi theo chiều dọc.         

C. Tiếp hợp.                                     

D. Phân đôi
Câu 19
[NB]: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ?
A. Có di chuyển tích cực.                  

B.  Hình thành bào xác.           

C. Có chân giả                                  

D. Có cùng kích thước
Câu 20
[VD]: Trùng sốt rét có lối sống: ?
A. Bắt mồi.          

B. Tự dưỡng.          

C. Kí sinh.           

D.  Tự dưỡng và bắt mồi.

Câu 21[NB]: Sán lá máu thường sống kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể động vật?

A. Ruột già.         

B. Ruột non.         

C. Dạ dày.     

D. Máu.

Câu 22[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có mắt và long bơi tiêu giảm và phát triển giác bám, cơ quan sinh sản?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 23[VDC]: Hiện tượng bện nhân đau mỏi cơ thể, sốt rét,cơ thể mệt mỏi, là triệu chứng của bệnh ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 24[VD]: Để phòng tránh bệnh sốt rét chúng ta cần làm gì?

A. Ăn uống hợp vệ sinh.

B. Mắc màn khi đi ngủ.  

C. Ăn chin uống sôi.    

D. Uống nhiều nước.

Câu 25[VDC]: Đâu là ấu trùng của sán dây khi ở trong cơ thể động vật ?

A.Sán gạo

B.Sán lá máu

C.Sán lá gan

D.Giun tròn

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. Một lớp tế bào.          B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.   D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?A. Tế bào hình sao.                                               B.  Tế bào...
Đọc tiếp

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. Một lớp tế bào.         

B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.
C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.  

D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 2
[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?
A. Tế bào hình sao.                                              

B.  Tế bào hình túi có gai cảm giác.
C. Tế bào có hai roi và không bào tiêu hoá.           

D. Tế bào gai.
Câu 3
[NB]: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào ?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.         

B.  Thuỷ tức sinh sản hữu tính.
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.               

D.  Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 4
[NB]: Hải quỳ có lối sống?
A. Bơi tự do.                                                         

B. Trôi nổi.
C. Sống bám.                                                       

D.  Tập đoàn.
Câu 5
[NB]: Sứa là loài động vật không xương ,sống ăn…:?
A. Thịt .               

B.  Cây thuỷ sinh.         

C. Động vật nguyên sinh.                  

D. Rong tảo biển.
Câu 6
[VDC]: Mối quan hệ cộng sinh giữa Tôm và Hải quỳ là gì ?
A. Cả hai đều có lợi.                

B. Tôm có lợi, Hải quy bị hại.
C.
Hải quỳ có lợi, Tôm bị hại.                      

D.Cả hai đều có hại.
Câu 7
[NB]: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ.         

B.  Hình dù.         

C. Hình cầu.         

D.  Hình que.                               
Câu 8
[NB]: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: ?

A. Chúng có lối sống kí sinh.                                

B. Chúng đều là sán.

C. Chúng có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.             

D. Chúng có lối sống tự do.

Câu 9 [NB]: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:?

A. Lông bơi phát triển                

B. Mắt phát triển

C. Giác bám phát triển               

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 10[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 11[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 12[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu  13 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 14 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 15 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 16 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 17[NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 18 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 19 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 20 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 21[NB] : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:?

A. Gây bệnh cho người và động vật khác.

B. Di chuyển bằng tua.

C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 22[NB]:Cấu Hải quỳ không có bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.            

B. Tua miệng.                

C. Đế bám.    

D. Lục lạp.

Câu 23[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có hang trăm đốt sán, mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 24[VDC]. Hiện tượng bện nhân đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi là triệu chứng ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 25[VD]. Hóa thạch san hô có thể dùng để làm gì?

A. Ăn uống cho con người.      

B. Làm chỉ thị tầng địa chất .   

C.Làm thức ăn cho các loaig giáp xác.    

D.Làm ghế đá.

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

Câu 1. Da khô, có vảy sừng của Bò sát có ý nghĩa là: A. Giúp giảm sự thoát hơi nước.B. Giúp di chuyển dễ dàng hơn.C. Giúp bắt mồi dễ dàng hơn.D. Giúp tự vệ tốt hơn. Câu 2. Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển của thằn lằn, phát biểu nào sau đây không đúng?A. số lượng trứng nhiều, thụ tinh ngoài.B. trứng phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.C. quá trình lớn...
Đọc tiếp

Câu 1. Da khô, có vảy sừng của Bò sát có ý nghĩa là:

 

A. Giúp giảm sự thoát hơi nước.
B. Giúp di chuyển dễ dàng hơn.
C. Giúp bắt mồi dễ dàng hơn.
D. Giúp tự vệ tốt hơn.

 

Câu 2. Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển của thằn lằn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. số lượng trứng nhiều, thụ tinh ngoài.

B. trứng phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

C. quá trình lớn lên phải lột xác nhiều lần.

D. thụ tinh trong, số lượng trứng đẻ ít.

Câu 3. Loài động vật nào dưới đây có đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo, thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất?

 

A. cá cóc Tam Đảo.

B. thạch sùng.

C. thằn lằn bóng đuôi dài.

D. ếch đồng.

 

Câu 4: Ngành động vật có xương sống gồm các lớp: 

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.             B. cá, lưỡng cư, bò sát, giáp xáC.  

C. cá ,lưỡng cư ,bò sát sâu bọ.                    D. bò sát, chim, thú.

Câu 5: Đâu là tập tính của thằn lằn bóng đuôi dài?

A. Làm tổ.                B. Thích phơi nắng.    C. Ghép đôi.             D. Chăm sóc con non.

Câu 6: Đâu là đặc điểm da của bò sát?

A. Da trần ẩm ướt.                                       B. Da khô phủ lông vũ.          

C. Da khô phủ lông mao.                             D. Da khô phủ vảy sừng.

Câu 7: Động vật nào phát triển có biến thái?

A. Ếch đồng.            B. Chim bồ câu.          C. Thằn lằn bóng.   D. Thỏ.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là sai?

A. Thường bắt gặp được ở những nơi khô cằn.   B. Thức ăn thường là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc

C. Thường ẩn mình trong hang vào mùa đông.   D. Là động vật biến nhiệt.

Câu 9: Hiện tượng ếch đồng quanh quẩn bên bờ nước có ý nghĩa gì?

A. Giúp chúng dễ săn mồi.  B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hô hấp qua da.

C. Giúp lẩn trốn kể thù.                   D. Giúp chúng có điều kiện để bảo vệ trứng và con non.

Câu 10: Nguyên nhân sự diệt vong của những bò sát cỡ lớn:

A. Do không thích nghi với điều kiện sống lạnh đột ngột và thiếu thức ăn.

B. Do cơ thể quá lớn không có nơi trú rét.

C. Do sự xuất hiện của chim và thú cạnh tranh.

D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 11: Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư?

A. Ễnh ương.             B. Cá chuồn.              C. Cá cóc Tam Đảo.                         D. Cá cóc Nhật Bản.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?

            A. Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực không có cơ quan giao phối.

            B. Ếch đồng đực không có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.

            C. Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.

            D. Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngoài.

1
4 tháng 3 2022

1. A

2.A

3.C

4.A

5.D

6.B

7.A

8.A

9.B

10.D

11.B

12.C

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

13 tháng 1 2022

Câu 31. Loài nào sau đây KHÔNG thuộc lớp Giác xác?

A. Châu chấu.                   B. Tôm.                             C. Cua.                             D. Rận nước.

Câu 32. Trong các loài sau, loài nào không có cánh?

A. nhện.                            B. muỗi.                            C. bướm.                          D. chuồn chuồn.

Câu 33. Vật chủ của sán lá gan là

A. ốc, ếch.                        B. trâu, bò.                        C. gà, vịt.                          D. chó, mèo.

13 tháng 1 2022

câu 31 : B

câu 32 : A

Câu 33 : B

/HT\

Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui 1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ? 2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ... 3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ? 4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : .... 5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi...
Đọc tiếp

Câu hỏi?Trắc nghiệm:Chỉ ghi đáp án thui

1 Khi gặp điều kiện bất lợi trùng roi xanh có hiện tượng gì ?

2 Nhóm động vật thuộc nghành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho người và động vật là : ...

3 Lớp Vỏ Cuticun bọc ở ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ?

4 Sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở điểm : ....

5 Đại diện ruột khoang có lối sống đi chuyển là : .... ; Đại diện có lối sống bám là : ....

6 Cách dinh dưỡng của trai song có ý nghĩa gì đối với môi trường nước ?

7 Những đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống ở dưới nước là:...

8 Bộ phận làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ của nhện là: ....

9 Khi mổ giun đất sẽ thấy giữa thành cơ thể và thành ruột có một khoang trống chứa dịch. Khoang trống đó là: ....

Các bn làm ngắn gọn,mak đầy đủ vận dụng trên mạng đi tớ tìm trên mạng đó

8
14 tháng 6 2017

1:Kết bào xác

2:Sán lá máu,Sán bã trầu,Sán dây,Sán lá gan,..

3:Như 1 bộ áo giáp ,tránh ko bị tiêu hóa bởi dịch trong ruột non vì dịch trong ruột non tiêu hóa rất mạnh

4:Khi sinh sản cơ thể con dính liền vs cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô

5:Di chuyển :Sứa,bạch tuộc

sống bám ,cố định:Hải quỳ ,san hô

6:Lám sạch MT nước

7:Có những đôi chân bơi,có tấm lái,hô hấp=mang

8:Đôi kìm

9:Thể xoang

14 tháng 6 2017

1, Khi gặp điều kiện bất lợi , trùng roi thường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xám để di chuyển trong nước , tiếp tục hành trình kiếm mồi và sinh sản

2, Các động vật đó là giun dẹp , giun sán .

3, Giúp tránh ko bị tiêu hóa ở trong ruột non

4,Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ: ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển để tạo thành tập đoàn.

5, Đại diện ruột khoang di chuyển là : sứa , bạch tuột

Đại diện lối sống bám : thủy tức , san hô

6, Khi trai di chuyển trong bùn, dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thức ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) vào miệng trai và mang trai. Cơ chế dinh dưỡng này của trai giống như cơ chế của máy lọc nước giúp làm sạch môi trường nước.

7, Đặc điểm của tôm thích nghi với đời sống là Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.

8, Bộ phận bắt mồi là : chân bò

Tự vệ : Đôi kìm có tuyến độc

9, Đó chính là dịch ruột

Chúc bạn học tốt thanghoa