Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Giải:
Nội dung kích thước |
Đặc điểm vi khuẩn |
1. Kích thước |
Rất nhỏ, mỗi tế bào từ 1 đến vài phần nghìn milimet. |
2. Cấu tạo |
- Gồm những cơ thể đơn bào riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám, từng chuỗi. - Tế bào có vách bao bọc, chưa có nhân hoàn chỉnh. |
3. Dinh dưỡng |
Dị dưỡng : kí sinh hoặc hoại sinh một số ít dị dưỡng. |
4. Phân bố |
Rất rộng rãi trong thiên nhiên. |
2.
- Vi khuẩn dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng vì hầu hết vi khuẩn không màu, không có chất diệp lục nên không tự chế tao được chất hữu cơ, chúng sống bằng chất hữu cơ do phân huỷ xác động, thực vật hoặc sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác.
- Phân biệt vi khuẩn kí sinh với vi khuẩn hoại sinh :
Vi khuẩn hoại sinh là những vi khuẩn sống bằng chất hữu cơ do phân huỷ xác động và thực vật.
Vi khuẩn kí sinh là những vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác.
- Vi khuẩn gây chua khi muối dưa cà, làm giấm là vi khuẩn hoại sinh.
3.
- Vi khuẩn gây bệnh : vi khuẩn gây bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu, phẩy khuẩn gây tiêu chảy ở người, vi khuẩn gây bệnh răng miệng.
- Virut gây bệnh : virut HIV, virut viêm gan B, virut gây bệnh tay chân miệng, virut cúm A H1N1, cúm gia cầm, cúm heo. Virut gây bệnh đầu vàng trên tôm sú, virut gây xoăn lá cà chua....
Câu 4:
Nêu vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông nghiệp và công nghiệp.
- Trong tự nhiên:
+ Phân hủy chất hữu cơ
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa
- Trong đời sống
+ Chất vô cơ cho cây sử dụng
+ Trong nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm bổ sung nguồn đạm cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: Lên men
+ Trong công nghệ sinh học: Tổng hợp prôtêin, làm sạch nguồn nước...
Câu 5:
- Quần áo để nơi ẩm thấp xuất hiện những chấm đen vì : trong không khí có những bào tử của mốc trắng. Khi bào tử mốc trắng rơi vào đống quần áo để lâu ngày ẩm thấp là điều kiện thuận lợi cho mốc trắng phát triển làm xuất hiện những chấm đen trên quần áo.
- Quần áo khi có mốc trắng phát triển mau bị rách vì mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh, các sợi mốc trắng bám chặt vào quần áo ẩm, nó hút nước và chất hữu cơ trong quần áo để sống.
Đặc điểm so sánh | Lớp thế bào thịt lá bên trên | Lớp tế bào thịt lá bên dưới | |
Hình dạng tế bào | Tế bào dạng dài | Tế bào dạng tròn | |
Cách xếp tế bào | Xếp xít nhau, gần nhau | Xếp xa nhau, lộn xộn | |
Số lượng lục lạp | Nhiều lục lạp hơn | Ít lục lạp hơn | |
Chức năng chính | Thu nhận ánh sáng, chế tạo chất hữu cơ. | Trao đổi khí. |
Hãy hoàn thanh bảng dưới đây:
Cấu tạo trong của phiến lá
STT | Tên các bộ phận của phiến lá | Cấu tạo | Chức năng chính |
1 | Biểu bì | Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài dày | bảo vệ lá,cho ánh sáng vào bên trong |
2 | Lỗ khí | Hai tế bào hình hạt đậu | trao đổi khí và thoát hơi nước |
3 | Thịt lá | Lớp tế bào xếp sát nhau, chứa lục lạp Lớp tế bào có nhiều khoang chứa khí | thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ, chứa và trao đổi khí
|
4 | Gân lá | Bó mạch gỗ và bó mạch rây | vận chuyển các chất |
STT |
Tên các bộ phận của phiến lá |
Cấu tạo | Chức năng |
1 | Biểu bì | Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài dày | bảo vệ lá cho nước vào bên trong |
2 | Lỗ khí | Hai tế bào hình hạt đậu | trao đổi khí và thoát hơi nước |
3 | Thịt lá |
Lớp tế bào xếp sát nhau, chứa lục lạp Lớp tế bào có nhiều khoang chứa khí |
thu nhận ánh sáng để chế tạo, chứa và trao đổi khí |
4 | Gân lá | Bó mạch gỗ và bó mạch rây | vận chuyển nước và muối khoáng |
STT | Tên các bộ phận của phiến lá | Cấu tạo |
Chức năng chính |
1 | Biểu bì |
Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài dày |
Bảo vệ lá,cho ánh sáng vào bên trong |
2 |
Lỗ khí |
Hai tế bào hình hạt đậu |
Trao đổi khí và thoát hơi nước |
3 | Thịt lá |
Lớp tế bào xếp sát nhau, chứa lục lạp Lớp tế bào có nhiều khoang chứa khí |
Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ, chứa và trao đổi khí
|
4 | Gân lá | Bó mạch gỗ và bó mạch rây |
Vận chuyển các chất |
STT | Tên các bộ phận | Cấu tạo | Chức năng chính |
1 | Biểu bì | Lớp tế bào trong suốt vách ngoài dày |
Bảo vệ lá , cho ánh sáng chiếu vào |
2 |
Lỗ khí | Lớp tế bào hình hật đậu | Trao đổi khí và thoát hơi nước . |
3 | Thịt lá |
Lớp tế bào xếp xát nhau , chứa lục lạp .Lớp tế bào có nhiều khoang chứa khí |
Thu nhận ánh sáng để chế tạo ra chất hữu cơ , chứa và trao đổi khí |
4 | Gân lá | Bó mạch gỗ và bó mạch rây . | Vận chuyển các chất |
STT | Các bộ phận chính của hoa | Cấu tạo | Chức năng |
1 | Đài hoa |
Gồm những lá dài,có màu xanh lục |
Bảo vệ nhị và nhụy |
2 | Tràng hoa | Gồm những cánh hoa,thường có màu sắc hoặc hương thơm | Thu hút côn trùng, bảo vệ nhị và nhụy hoa |
3 | Nhị | Có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực | Cơ quan sinh sản của hoa |
4 | Nhụy | Có bầu,chứa noãn mang tế bào sinh dục cái | Cơ quan sinh sản của hoa |
giống nhau: cơ quan sinh sản là túi bào tử
*khác nhau
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ hoàn thiện hơn cây rêu:
-Cây rêu:+Thân ngắn không phân nhánh, lá nhỏ không có gân
+Có rễ giả
+Chưa có hoa
+Chưa có hệ mạch dẫn
-Cây dương xỉ:+Lá già:Có cuống dài
+Lá non:Cuộn tròn ở đầu
+Rễ thật có lông hút
+Đã có mạch dẫn, thân ngầm, hình trụ
Rêu :
+ Rễ giả
+ Thân : chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+ Lá : chưa có mạch dẫn
- Dương xỉ :
+ rễ thật
+ thân có mạch dẫn
+ lá có mạch dẫn
Tế bào vi khuẩn
Tế bào Thực vật
*Giống nhau
Đều có vách tế bào,chất tế bào và màng sinh chất
*Khác nhau
Gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi
Chưa có nhân hoàn chỉnh
Có 1 số vi khuẩn có roi di chuyển được
Có nhân hoàn chỉnh
Ngoài ra còn 1 số thành phần khác:không bào,lục lạp
Giống nhau:Tế bào động vật và tế bào thực vật đều là tế bào nhân thực.
Khác nhau:
- Tế bào thực vật có lục lạp, thành xenlulozo và không bào, tế bào động vật thì không.
- Tế bào động vật có trung thể, tế bào thực vật thì không.
- Nhân của tế bào động vật nằm ở trung tâm tế bào, còn thực vật vì không bào chiếm diện tích lớn nên nhân bị lệch sang 1 bên.