...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

0

a: Xét tứ giác DIHK có

góc DIH=góc DKH=góc KDI=90 độ

nên DIHK là hình chữ nhật

b: Xét tứ giác IHAK có

IH//AK

IH=AK

Do đó: IHAK là hình bình hành

=>B là trung điểm chung của IA và HK

Xét ΔIKA có IC/IK=IB/IA

nên BC//KA

Xét ΔIDA có IB/IA=IM/ID

nên BM//DA

=>B,C,M thẳng hàng

x-2-1012
y41014

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Ta có bảng sau:

\(x\)

–2

–1

0

1

2

\(y\)

4

1

0

1

4

11 tháng 9 2023

Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 1 2024

a) Dùng Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 trong công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 để kiểm tra DE, ta thấy độ dài đoạn thẳng DE bằng 4 cm.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

b) Lưu hình vẽ ở HĐ3 thành tệp hth.png.

Vào Hồ sơ → Chọn Xuất bản → Chọn PNG image (.png).

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Trên màn hình hiện lên cửa sổ như sau:

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ta đổi tên tệp thành hbh (như hình vẽ), sau đó chọn xuất bản.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

c) Vẽ hình thang cân ADEC có AD // EC, AD = 6 cm, CE = 4 cm, AC = DE = 3 cm theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và có độ dài bằng AD – EC = 2 cm tương tự như Bước 1 của HĐ1.

Bước 2. Vẽ tam giác ABC có BC = 3 cm (độ dài của DE), AC = 3 cm.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 3.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8  → Nháy chuột vào điểm B, nhập bán kính bằng 3.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Lần lượt nháy chuột vào hai đường tròn vừa vẽ, ta được 2 giao điểm, chọn 1 điểm là điểm C.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Chọn điểm A → Chọn điểm C.

 Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Chọn điểm B → Chọn điểm C.

Bước 3. Vẽ điểm D nằm trên tia AB sao cho AD = 6 cm.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 6.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột lần lượt vào các điểm A, B.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Lần lượt nháy chuột vào tia AB và đường tròn vừa vẽ, ta được điểm D.

Bước 4. Vẽ điểm E sao cho DE // BC và CE // AB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm C → Nháy chuột vào đoạn thẳng AB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm D → Nháy chuột vào đoạn thẳng CB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Lần lượt nháy chuột vào đường thẳng vừa vẽ.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ẩn các đường tròn, các đường thẳng, đoạn thẳng AB, BC và điểm B. Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 để nối A với D, D với E, E với C và thu được hình thang cân ADEC thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 9 2023

- Xét tam giác BID vuông tại I, có

\(I{{\rm{D}}^2} = B{{\rm{D}}^2} - B{I^2} = {10^2} - {5^2}\)

=> ID ≈ 8,66 (cm)

- Diện tích tam giác BCD là:

\({S_{BC{\rm{D}}}} = \frac{1}{2}.I{\rm{D}}.BC = \frac{1}{2}.8,66.10 = 43,3\left( {c{m^2}} \right)\)

- Thể tích hình chóp là: 

\(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.43,3.12 \approx 173,2(c{m^3})\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 1 2024

Xét tứ giác ABCD có:

\(\begin{array}{l} \widehat A  + \widehat  B + \widehat C  + \widehat  D  = {360^0}\\{85^0} + x + {65^0} + {75^0} = {360^0}\\x = {360^0} - {85^0} - {65^0} - {75^0} = {135^0}\end{array}\)

3
11 tháng 12 2023

Đề này khó quá cô, đợi em suy nghĩ rồi e giải nha cô!

11 tháng 12 2023

Trường em còn chưa học đến một số kiến thức trong này.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

Trong Hình 4.23 có \(\widehat {DME} = \widehat {MEF}\) nên EM là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{DEF}}}\).

Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

\(\dfrac{{E{\rm{D}}}}{{EF}} = \dfrac{{M{\rm{D}}}}{{MF}}\) hay \(\dfrac{{4,5}}{x} = \dfrac{{3,5}}{{5,6}}\)

Suy ra: \(x = \dfrac{{5,6.4,5}}{{3,5}} = 7,2\)(đvđd)

Vậy x = 7,2 (đvđd).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

Trong Hình 4.30 có \(\widehat {DEM} = \widehat {EMN}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong nên MN // DE.

Áp dụng định lí Thalès vào tam giác DEF có MN // DE, ta có:

\(\dfrac{{MF}}{{M{\rm{D}}}} = \dfrac{{NF}}{{NE}}\) hay \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{x}{6}\)

Suy ra \(x = \dfrac{{2.6}}{3} = 4\) (đvđd).

Vậy x = 4 (đvđd).