Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lực kéo là
\(F\left(P\right)=mg=2.10=20\left(N\right)\)
Công của trọng lực là
\(A=mgh=2.10.5=100\left(J\right)\)
80l = 0,08 m3
Trọng lượng nước trong thùng là
\(0,08.10,000=800\left(N\right)\)
Trọng lượng toàn bộ thùng nước
\(800+20=820\left(N\right)\)
Công của lực kéo là
\(A'=820.5=4100\left(J\right)\)
Đổi 80 lít = 80dm3= 0.08 m3
Trọng lượng nước trong thùng là: Pn=dn \(\cdot\) Vn = 10000 \(\cdot\) 0.08 = 800 N
Trọng lượng của thùng nguyên là Pt= 10m = 10 \(\cdot\) 2 = 20 N
Trọng lượng cả nước và thùng là : P = Pt + Pn = 20 + 800 = 820 N
Công kéo 1 thùng nước là : A = P * h = 820 * 5 =4100 J
Vậy ...
1.Ở đây, lực ép cũng chính là trọng lượng của người đó.
Trọng lượng của người đó là:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{P}{S}\Rightarrow P=p.S=1,7.10^4.0,03=510N\)
Ta có: \(P=10.m\Rightarrow m=\frac{p}{10}=\frac{510}{10}=51kg\)
2.Đổi: 60kg=600N
4kg=40N
8\(cm^2=0,0008m^2\)
Tổng áp lực tác dụng lên là: 600+40=640N
Áp suất tác dụng lên nền nhà:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{640}{0,0008}=800000Pa\)
Áp suất tác dụng của 1 chân ghế lên nền nhà là:
800000:4=200000Pa
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
Câu 1)
Công thực hiện là
\(A=F.s=180.8=1440\left(J\right)\)
Công suất gây ra
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1440}{20}=72W\)
Câu 2)
10p = 600s
Quãng đường con ngựa di chuyển là
\(s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{600,000\left(J\right)}{400}=1500\left(m\right)\)
Vận tốc di chuyển là
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{1500}{600}=2,5\left(m/s\right)\)
Công suất sinh ra là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{600,000}{600}=1KW\)
bài 23
giải
đổi 10phút=600s
600kJ=600000J
quãng đường mà con ngựa đi được là
\(S=\frac{A}{F}=\frac{600000}{500}=1200\left(m\right)\)
vận tốc của con ngựa là
\(V=\frac{S}{t}=\frac{1200}{600}=2\left(m/s\right)\)
bài 25
giải
a) vật có trọng lượng:
\(A=P.h\Rightarrow P=\frac{A}{h}=\frac{5000}{25}=200\left(N\right)\)
b) nếu dùng ròng rọc động giảm lực kéo 2 về lực kéo thì sẽ thiệt 2 lần về đường đi. Vậy quãng đường đi là:\(S=2.h=2.25=50\left(m\right)\)
c) nếu kéo vật trong 40s thì công suất là
\(P=\frac{A}{t}=\frac{5000}{40}=125\)(W)