Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
+ Các bồn địa và sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính của châu Phi: Bồn địa Sát, Bồn địa Nin Thượng, bồn địa Công gô, bồn địa Ca-na-ha-ri; sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a, sơn nguyên Đông Phi; dãy núi At-lat, dãy Đrê-ken-bec; hồ Vic-to-ri-a….
Tham khảo!
- Các bồn địa: Sát, Nin Thượng, Công-gô, Ca-la-ha-ri.
- Các sơn nguyên: Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi.
- Các hồ: Vích-to-ri-a, Sát, Tan-ga-ni-a.
- Các dãy núi chính: At-lat, Đrê-ken-bec
- Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi: đông nam - tây bắc.
– Châu Phi giáp các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
– Các bồn địa và sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính của châu Phi: Bồn địa Sát, Bồn địa Nin Thượng, bồn địa Công gô, bồn địa Ca-na-ha-ri; sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a, sơn nguyên Đông Phi; dãy núi At-lat, dãy Đrê-ken-bec; hồ Vic-to-ri-a….
Chúc bạn học tốt!!
9. Đại Bộ phận địa hình Châu phi là?
A. Các sơn nguyên xen các bồn địa
B. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn
C. Các dãy núi già
D. Các dãy núi trẻ hiểm trở xen các cao nguyên
tham khảo : ( nếu đúng )
– Hệ thống Coóc-di-e cao, đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.
– Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.
– Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc
– tây nam.
Tham Khảo
Miền địa hình | Đặc điểm |
Hệ thống Cooc-đi-e |
- Cao, đồ sộ nhất, dài 9000 km, chạy hướng Bắc – Nam. - Gồm nhiều dãy chạy song song xen các cao nguyên lớn. - Có nhiều khoáng sản: vàng, đồng, quặng đa kim, uranium…
|
Miền đồng bằng ở giữa | - Có dạng lòng máng cao dần về phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. => Không khí lạnh phương Bắc và không khí nóng phương Nam dễ xâm nhập sâu vào nội địa. - Có nhiều hồ (Hồ Lớn) và hệ thống sông (Mit-xu-ri, Mi-xi-xi-pi). |
Miền núi già | - Là miền núi già, thấp, gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalat. - Hướng đông bắc – tây nam. - Giàu khoáng sản than và sắt. . |
Câu 1. Miền núi Cooc di e có độ cao trung bình
A. 1000-2000 m. B. 2000-3000 m .C. 3000-4000 m. D. trên 4000 m.
Câu 2. Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của
A. dãy Anđet B. hệ thống Cooc-đi-e C. dãy Apalat D. dãy Atlat
Câu 3. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt là
A. núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn. B. đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
Câu 4. Đồng bằng lớn nhất ở Nam Mĩ là đồng bằng nào?
A. La-pla-ta B. Pampa C. A-ma-zôn D. Pa-ma
Câu 5. Kinh tuyến 1000T là ranh giới của
A. dãy núi Cooc-đi-e với vùng đồng bằng Trung tâm.
B. vùng đồng bằng Trung tâm với dãy núi A-pa-lat.
C. dãy núi Cooc-đi-e với dãy núi A-pa-lat.
D. dãy núi Apalat với đại dương Đại Tây Dương.
Câu 6. Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do
A. địa hình. B. vĩ độ. C. hướng gió. D. thảm thực vật.
Câu 7. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắng liền với quá trình
A. công nghiệp hóa. B. tác động thiên tai. C. di dân. D. chiến tranh.
Câu 8. Ở Bắc Mĩ càng vào sâu trong lục địa thì đô thị có sự phân bố
A. càng dày đặc. B. càng thưa thớt.
C. quy mô càng nhỏ. D. quy mô càng lớn.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Nền nông nghiệp trù phú nhất Châu Mĩ.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.
C. Đất đai rộng và bằng phẳng.
D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Câu 10. Đặc điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống núi Coóc-đi-e và An-đét là
A. tính chất trẻ của núi. B. thứ tự sắp xếp địa hình.
C. chiều rộng và độ cao của núi. D. hướng phân bố núi.
Câu 11. Diện tích Trung và Nam Mĩ là
A. 10,4 triệu km2 B. 20,5 triệu km2 C. 30,6 triệu km2 D. 40,7 triệu km2
Câu 12. Hệ thống núi Cooc-đi-e nằm ở phía Đông sang Tây, Bắc Mĩ và chạy theo hướng
A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 13. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ chủ yếu nằm trong môi trường
A. đới ôn hòa. B. đới lạnh. C. đới nóng. D. đới cận nhiệt.
Câu 14. Kiểu khí hậu chiếm phần lớn diện tích ở Bắc Mĩ là
A. cận nhiệt đới. B. ôn đới. C. hoang mạc. D. hàn đới.
Câu 15. Toàn bộ vùng đồng bằng Pam – pa là
A. thảo nguyên rộng lớn. B. cánh đồng cỏ rộng lớn.
C. vùng đất rộng lớn. D. vùng trồng trọt rộng lớn.
Câu16. Hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là
A. du lịch. B. sản xuất nông sản.
B. đánh bắt thủy sản. D. sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản.
Câu 17. Nước nào sau đây không phải nước công nghiệp mới của Trung và Nam Mĩ?
A. Bra-xin. B. Chi-lê. C. Bô-lô-vi-a. D. Ac-hen-ti-na.
Câu1 8. Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiệ ở Trung và Nam Mĩ là
A. quần đảo Ăng - ti B. vùng núi An-đét. C. eo đất Trung Mĩ D. sơn nguyên Bra-xin.
Câu 19. Kết quả của sự phát triển công nghiệp và quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ đã hình thành nên
A. các khu công nghiệp tập trung. B. các vùng công nghiệp cao.
C. các khu ổ chuột. D. các dải siêu đô thị.
Câu 20. Mục đích ra đời của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) là
A. cạnh tranh với các nước Tây Âu.
B. khống chế các nước Mĩ La-tinh.
C. tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
D. cạnh tranh với các khối kinh tế ASEAN.
Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:
A. Bồn địa và sơn nguyên.
B. Sơn nguyên và núi cao.
C. Núi cao và đồng bằng.
D. Đồng bằng và bồn địa.
- Các bồn địa: Sát, Nin Thượng, Công-gô, Ca-la-ha-ri.
- Các sơn nguyên: Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi.
- Các hồ: Vích-to-ri-a, Sát, Tan-ga-ni-a.
- Các dãy núi chính: At-lat, Đrê-ken-bec
- Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi: đông nam - tây bắc.
-Các sơn nguyên cao thuộc quần đảo bắc cực Cannada và đảo Gronlen
- Đồng bằng cannada( đb.Lorenxia)
- Đồng bằng lớn
- Đồng bằng trung tâm
- Đồng bằng duyên hải nằm ở ven bờ vịnh Mê- hi- cô và bờ Đại Tây Dương.