Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Số electron của C a C l 2 là: 20 + 17 x 2 = 54 electron.
Đáp án
Số electron của S i O 2 là 14 + 8 x 2 = 30 electron
Số electron của A l 2 O 3 là 13 x 2 + 8 x 3 = 50 electron
Số electron của C a C l 2 là 20 + 17 x 2 = 54 electron
Số electron của KCl là 19 + 17 = 36 electron
1,
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2,
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
3,
Fe2O3 +3H2 -> 2Fe + 3H2O
4,
3Zn+2FeCl3 -> 3ZnCl2 + 2Fe
5,
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2P
6,
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
7,
3NaOH + Fe(NO3)3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
8,
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
9,
2SO2 + O2 -> 2SO3
10,
CuO + H2 -> Cu + H2O
1: +.Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất và xác định cấu trúc của các nguyên tố. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt: proton, neutron, và electron.
+ Một nguyên tử có 8 hạt proton trong hạt nhân thì có 8 hạt electron vì số electron và số notron luôn bằng nhau.
2: + Đơn chất: N2, Br2
+ Hợp chất: HCl, Na2SO4
PTKN2 = 2 . 14 = 28 đvC
PTKBr2 = 2 . 80 = 160 đvC
PTKHCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
PTKNa2SO4 = 2 . 23 + 32 + 16 . 4 = 142 đvC
1.Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất và xác định cấu trúc của các nguyên tố. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt: proton, neutron, và electron. Proton và neutron thì nặng hơn electron và cư trú trong tâm của nguyên tử, nơi được gọi là hạt nhân.
nguyên tử có 8 proton thì nguyên tử đó có 8 electron
a) 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
c) H2 + S \(\rightarrow\) H2S
Tỉ lệ :
1 : 1 : 1
d) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Tỉ lệ :
4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ :
2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 3
câu d mình chưa cân bằng nên sửa lại nha
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 -> 2H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
c) S + H2 -> H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
d) 4K + O2 -> 2K2O
Tỉ lệ : 4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 ->t○ Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3
Có 2pA+nA+4pX + 2nX =52
.....2pA+ +4pY- 2pA- 4pX =28=> 4pY-4pX = 28
....4pX + 2nX + 2pY + nY =28
....(4pX+2pY) =2,5( 2nX+nY)
=> pX = 1,nX= 0. pY = 8, nY=8 => X , Y là H, O
Có 2pA + nA = 48
=> pA= (48-nA)/2 = 24- nA/2
Vì nA nguyên dương => nA chẵn và A là nguyên tố phi kim có thể lập được CT H2A và AO2 nên A chỉ có thể thuộc nhóm VIA, và A khác O, thấy A<20
=> A là S => nA = 16 ( thoả mãn)
ZX=1, ZY=16, ZA=32
Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử, thì gồm những loại hạt nào
A. Proton, electron
B. Proton, notron.
C. Electron.
D. Electron, proton, notron.
Câu 2. Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố khác như thế nào?
A. H chọn làm 2 đơn vị
B. O là 1 đơn vị.
C. H chọn làm 1 đơn vị, O là 2 đơn vị.
D. H chọn làm 2 đơn vị, O là 1 đơn vị.
Câu 3. Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất.
B. Nước suối.
C. Nước khoáng.
D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 4. Dãy chất sau đây đều là hợp chất ?
A. Cl2, KOH, H2SO4, AlCl3
B. CuO, KOH, H2SO4, AlCl3
C. CuO, KOH, Fe, H2SO4.
D. Cl2, Cu, Fe, Al
Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc .
B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi.
D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
Câu 6. Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách:
A. Thêm muối
B. Thêm nước
C. Đông lạnh
D. Đun nóng
Câu 7. Số…..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
A. Proton
B. Notron
C. Electron
D. Notron và electron
Câu 8. Phân tử ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức của ozon là
A. 3O
B. 3O2
C. O3
D. 3O3
Câu 9: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử natri : 4Na
B. 1 nguyên tử nitơ: N
C. 3 nguyên tử canxi: 3C
D. 2 nguyên tử sắt: 2 Fe
Câu 10: Năm phân tử hiđro viết là:
A. 5H
B. 5H2
C. H2
D. 5 h2
Câu 11: Phân tử hiđro nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử oxi?
A. 0,0625
B. 0,625
C. 0,125
D. 1,25
Câu 12: Một oxit có công thức là Fe2Ox có PTK là 160 đvC. Hóa trị của Fe trong oxit là:
A. I
B. II
C. III
D. IV
1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2
b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3
c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2)
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam
b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol
1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3
c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb
2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)
b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)
Bk số proton trog hạt nhân của oxi là 8, kali là 9, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhìu nhất?
a. SiO2 b. Al2O3 c. CaCl2 d. KCI
\(CaCl_2\)