K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2017

a) Ta có :

\(V\left(hh-\text{đ}kt\right)=24.\left(\dfrac{14}{14}+\dfrac{4}{30}\right)=27,2\left(l\right)\)

\(V\left(hh-\text{đ}ktc\right)=22,4.\left(\dfrac{14}{14}+\dfrac{4}{30}\right)\approx25,4\left(l\right)\)

b)

\(Ta-c\text{ó}:mH2O=0,8.1=0,8\left(g\right)=>nH2O=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)

3 tháng 12 2018

a) \(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{NO}=\dfrac{4}{30}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)

\(\Sigma n_{hh}=0,5+\dfrac{2}{15}=\dfrac{19}{30}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{hh}=\dfrac{19}{30}\times22,4=14,867\left(l\right)\)

3 tháng 12 2018

b) Đổi 0,8 lít = 800 ml

\(m_{H_2O}=1\times800=800\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{800}{18}=\dfrac{400}{9}\left(mol\right)\)

Bài 10: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2. b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al. c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2. Bài 11 Biết thể tích các chất khí ở đktc. a) Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3, số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2, số mol H2 trong 3,36 lít khí H2. b) Tính thể tích ở đktc của 51 g NH3, của 32 g CH4 và của 48 g O3...
Đọc tiếp


Bài 10: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2. b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2.
Bài 11 Biết thể tích các chất khí ở đktc.
a) Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3, số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2, số mol H2 trong 3,36 lít khí H2.
b) Tính thể tích ở đktc của 51 g NH3, của 32 g CH4 và của 48 g O3 (khí ozon).
Bài 12 Hãy tính:
a) Khối lượng của 1,5.1024 nguyên tử kẽm (Zn). b) Số mol của 5,4.1023 phân tử khí amoniac (NH3).
c) Khối lượng của 6.1023 phân tử từng hợp chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4; P2O5; Al2(SO4)3; Na3PO4; KHSO4.
Bài 13: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên.
Bài 14: Hãy tính:
a) Khối lượng 0,5 mol Cl2; 0,75 mol Al2O3; 0,5 mol Fe2O3.
b) Số mol của 171 g Al2(SO4)3; 152 g FeSO4; 300 g Fe2(SO4)3.
Bài 15: Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm: 0,5 mol S; 0,6 mol Fe và 0,8 mol Fe2O3. Tính khối lượng hỗn hợp X.
Bài 16: Cho hỗn hợp khí X gồm 5,6 lít CO2; 11,2 lít O2; 15,68 lít N2 và 8,96 lít H2. Các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính:
a) Tổng số mol khí trong hỗn hợp. b) Khối lượng của hỗn hợp khí.
c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.
Bài 17: a) Tính số phân tử O3 và số nguyên tử oxi có trong 9,6 g khí ozon.
b) Tính khối lượng gam của 9.1023 phân tử các chất: C12H22O11; CuSO4; AlPO4; Ca(HCO3)2.
Bài 18: Một hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol khí SO2; 1 mol khí CO; 0,7 mol khí NO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc). b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 19: Một hỗn hợp khí A được đựng trong bình kín gồm 5,6 lít N2; 4,48 lít H2; 1,792 lít CO2 và 1,344 lít CO. Các thể tích khí ở đktc.
a) Tìm số mol của mỗi chất khí trong hỗn hợp. b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 20: Tính khối lượng và thể tích của các lượng chất sau:
a) 0,9 mol Al biết tỉ khối của nhôm D = 2,7 g/cm3. b) 1,25 mol khi1 Cl2 ở đktc. c) 0,86 mol khí NH3 ở đktc.
Bài 21: a) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 28 g nitơ và 15 g NO ở đktc.
b) Tính số mol nước H2O có trong 0,8 lít nước. Biết D = 1 g/cm3.
Bài 22: a)Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 23: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 24: a) Hỗn hợp A gồm hai khí CH4 và C2H2 có thể tích bằng nhau, vậy khối lượng của hai khí có bằng nhau không?
b) Nếu lấy 1 lít hỗn hợp A ở đktc thì khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu?
Bài 25: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí X gồm hai khí cabon oxit CO và cacbon đioxit CO2, khi phân tích định lượng hỗn hợp khí X người ta thu được kết quả 2,4 g cacbon và 3,584 lít khí oxi ở đktc.
a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp X.

0

n của h2=1.2.1023:6.1023=0.2 mol

nSo2=6,4:64=0.1 mol

a,Vhh=[1,5+2,5+0.2+0,1] .22,4=96,32l

mhh=(1,5.32)+(2,5.28)+(0,2.2)+6,4=124,8g

 

5 tháng 12 2016

nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 mol

nH2 = \(\frac{1,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

a/ Vhỗn hợp khí(đktc) = ( 0,1 + 0,2 + 1,5 + 2,5 ) x 22,4 = 96,32 lít

b/ mO2 = 1,5 x 32 = 48 gam

nN2 = 2,5 x 28 = 70 gam

nH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam

=> mhỗn hợp khí = 48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam

 

27 tháng 3 2020

Bài 1 :

\(n_{N2}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{NO}=\frac{4}{30}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)

\(V_{hh}=\left(0,5+\frac{2}{5}\right).22,4=14,187\left(l\right)\)

Bài 2 :

a, \(V_{tong.cua.cac.khi}=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5\left(mol\right)\)

\(V_{hh}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

b)\(m_{hh.khi}=m_{SO2}+m_{CO2}+m_{N2}+m_{H2}\)

\(=0,25.64+0,15.44+0,65.28+0,45.2\)

\(=41,7\left(g\right)\)

Bài 3 :

\(a,A_{O2}=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(ptu\right)\)

\(b,n_{H2O}=\frac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow A_{H2O}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\left(ptu\right)\)

\(c,n_{N2}=\frac{28}{28}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow A_{N2}=1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(ptu\right)\)

\(d,n_{CaCO3}=\frac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow A_{CaCO3}=0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(ptu\right)\)

Bài 4 :

\(n_{NaoH}=\frac{20}{23+17}=0,5\left(mol\right)\)

\(A_{NaOH}=0,5.6.x^{23}=3.10^{23}\)

Ta có Phân tử H2SO4 = Phân tử NOH

\(\Rightarrow n_{H2SO4}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)

Bài 5 :

\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có số nguyên tử Fe gấp 5 lần số nguyên tử Cu

\(\Rightarrow n_{Fe}=5n_{Cu}=0,2.51\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=1.56=56\left(g\right)\)

1 tháng 5 2023

a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=0,15.22,4+1,5.22,4=36,96\left(l\right)\)

b, PT:  \(O_2+2H_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{1,5}{2}\), ta được H2 dư.

Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)

c, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)

Theo PT: \(n_M=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)

Vậy: M là Natri (Na).

Ta có: m dd sau pư = 9,2 + 5,4 - 0,2.2 = 14,2 (g)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)

Đến đây thì m chất tan lại lớn hơn cả m dd sau pư. Không biết đề có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?

 

3 tháng 7 2016

bài 1: a) Hạ nhiệt độ của hỗn hợp khí xuống -183 độ c , lúc này  oxi đã hóa lỏng , trích oxi lỏng ra ngoài . Vì nito chưa đủ nhiệt độ để hóa lỏng nên Khí còn lại là nito . Lấy oxi lỏng làm tăng nhiệt độ lên như ban đầu , ta sẽ có khí oxi.

 

3 tháng 7 2016

a) 

 Hóa lỏng không khí o t0 -183 0 oxi hóa lỏng còn nitơ thì vẫn là chất khí 

b)dung nam cham hut sat

 

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ? b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể...
Đọc tiếp

Bài 1: a/ Hỗn hợp A gồm hai khí H2 và O2 có tỉ khối đối với không khí bằng: d = 0,3276. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp và tỉ lệ % số mol mỗi chất trong hỗn hợp ?

b/ Lấy 9,6 l (đo ở đk thường) hỗn hợp đem đốt bằng tia lửa điện, sau đó đưa về điều kiện ban đầu. Tính thể tích khí còn dư và thể tích nước tạo thành? (chú ý: trong điều kiện bình thường nước ở thể lỏng).

Bài 2: Bỏ 30g CaCO3 vào một dung dịch có chứa 29,2g HCl. Sau phản ứng thu được V1(l)(đktc). Tính V1?

Thêm tiếp 12,6g MgCO3 vào dung dịch, thu tiếp được V2(l)(đktc) khí CO2. Tính V2 ?

Tính khối lượng chất còn dư không phản ứng, sau lần thí nghiệm thứ hai ?

(Biết rằng muối cacbonat tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối clorua, cacbon điôxit và nước ).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

1
2 tháng 2 2017

1) khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%

Câu 5: Tính a. Khối lượng của 3,7185 lít O2 (đk chuẩn). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol của 3,011.103 phân tử nước. d. Số mol của 71 g Cl₂. Câu 6. Hợp chất A tạo bởi kim loại X hóa trị I và nhóm (SO₂) hóa trị II. Biết 0,5 mol A nặng 71g. X là kim loại nào? Câu 7. Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 a) Tính khối lượng phân tử calcium carbonate. b) Tính khối lượng của...
Đọc tiếp

Câu 5: Tính a. Khối lượng của 3,7185 lít O2 (đk chuẩn). b. Thể tích (ở đktc) của 4,4 gam CO2. c. Số mol của 3,011.103 phân tử nước. d. Số mol của 71 g Cl₂. Câu 6. Hợp chất A tạo bởi kim loại X hóa trị I và nhóm (SO₂) hóa trị II. Biết 0,5 mol A nặng 71g. X là kim loại nào? Câu 7. Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 a) Tính khối lượng phân tử calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate. Câu 8. a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam. b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam. Câu 9. Hãy tính thể tích (ở đkc) của những lượng chất sau: a) 2 mol phân tử N2; 0,2 mol phân tử H2; 0,8 mol phân tử 2. b) Hỗn hợp 0,15 mol phân tử O2 và 0,3 mol phân tử N2. Câu 10. a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít? b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu? Câu 11. Hãy tính: a) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ởdke). b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đkc) gồm 6,4 gam O, và 8,8 gam CO2. Câu 12. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần

1
7 tháng 12 2023

Bạn đăng tách từng câu hỏi ra nhé.

11 tháng 12 2017

a)mFe=28g

MFe=56g

nFe=?

nFe=\(\dfrac{28}{56}\) =0,5mol

tương tự

nCu=\(\dfrac{64}{64}\) =1mol

nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\) =0,2mol

b)tóm tắt

nCO2=0,175mol

V1molCO2=22,4(l)

V=?

VCO2=0,175x22,4=3,92(l)

tương tự

VH2=1,25x22,4=28(l)

VN2=3x22,4=67,2(l)

c)tóm tắt

mCO2=0,44g

MCO2=44g

V1molCO2=22,4(l)

nCO2=?

VCO2=?

nCO2=\(\dfrac{0,44}{44}\) 0,01,mol

VCO2=0,01x22,4=0,224(l)

tương tự

nH2=\(\dfrac{1,25}{2}\) 0,625mol

VH2=0,625x22,4=149(l)

nN2=\(\dfrac{0,56}{14}\) 0,04mol

VN2=0,04x22,4=0,896(l)