K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 2 2020

Câu 3:

a) \(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

b) PTHH: 4P + 5O2 --> 2P2O5

0,2 <- 0,25 --> 0,1 (mol)

=> mP = 0,2 . 31 = 6,2(g)

c) C1: \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

C2: \(m_{O2}=0,25.32=8\left(g\right)\)

Áp dụng ĐLBTKL => \(m_{P2O5}=6,2+8=14,2\left(g\right)\)

29 tháng 2 2020

Câu 4:

a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

b) \(n_{KClO3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

0,1 -------------> 0,1 --> 0,15 (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{O2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)

* \(n_S=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: S + O2 --> SO2

Xét tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,15}{1}\) => S dư, O2 hết

=> \(n_{S\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sauphốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2: Tính...
Đọc tiếp

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau

  1. phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxit
  2. hidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nước
  3. canxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidro
  4. canxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonat
  5. kẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidro
  6. sắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồng
  7. cacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.

Câu 2:

  1. Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.
  2. Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắt
  3. Tính khối lượng của 67.2 lít Nitơ
  4. Trong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm
  5. 4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nước

Câu 3:

  1. Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)
  2. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?
  3. Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:
  • Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2
  • Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342
  • Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20
  • Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượng

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4

  1. Cân bằng phương trình hóa học trên
  2. Tính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4
  3. Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4
2
20 tháng 12 2016

Câu 1.

1. 4P + 5O2 → 2P2O5

2. 4H2 + Fe3O4 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O

3. 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2

4. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

5. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

6. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

20 tháng 12 2016

các câu còn lại đọc lại sách hoặc là nghe những bài giảng trên mạng là sẽ làm đc, chứ tớ ngán làm quá

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

1 tháng 2 2022

a. \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)

\(V_{O_2}=V_{kk}.\frac{1}{5}=\frac{18,48}{5}=3,696l\)

\(n_{O_2}=\frac{3,696}{22,4}=0,165mol\)

PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Tỷ lệ \(\frac{0,2}{4}>\frac{0,165}{5}\)

Vậy P dư

\(n_{P\left(\text{phản ứng }\right)}=\frac{4}{5}n_{O_2}=0,132mol\)

\(n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,132=0,068mol\)

\(\rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,068.31=2,108g\)

b. \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,066mol\)

\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,066.142=9,372g\)

c. PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,11mol\)

\(\rightarrow m_{KClO_3}=0,11.122,5=13,475g\)

3 tháng 3 2020

Câu 2:

a. PTHH:\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

b. \(n_{KClO_3}=\frac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=0,45.32=14,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)

c. *Cách 1: Tính theo KClO3

Theo PTHH: \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35\left(g\right)\)

* Cách 2: Tính theo O2

Theo PTHH:\(n_{KCl}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35\left(g\right)\)

3 tháng 3 2020

câu 2

a) 2KClO3--->2KCl+3O2

b) n KClO3=36,75/122,5=0,3(mol)

n O2=3/2n KClO3=0,45(mol)

m O2=0,45.32=14,4(g)

V O2=0,45.22,4=10,08(l)

c) Cách 1

Áp dụng ĐLBTKL

m KCl=m KClO3-m O2

=36,75-14,4=22,35(g)

Cách 2

n KCl=n KClO3=0,3(mol)

m KCl=0,3.74,5=22,35(g)

Bài 3

C+O2--->CO2

n C=6/12=0,5(mol)

n CO2=n C=0,5(mol)

V CO2=0,5.22,4=11,2(l)

a) nKMnO4=0,01(mol)

PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

0,01______________0,005_____0,005___0,005(mol)

V(O2,đktc)=0,005.22,4=0,112(l)

b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO

nCu=0,1(mol); nO2=0,005(mol)

Ta có: 0,1/2 > 0,005/1

=> Cu dư, O2 hết, tính theo nO2.

nCu(p.ứ)=2.0,005=0,01(mol)

=> nCu(dư)=0,1-0,01=0,09(mol)

=>mCu(dư)=0,09.64=5,76(g)

 

18 tháng 3 2016

Zn + 2Hcl = Zncl2 + H2

x........2x......................x

Fe + 2HCl = FeCl2 + H2

y.......2y..........................y

65x + 56y = 18,6

x+y = 6.72/22.4 

=> x =0,2   y=0,1

=> m Hcl = ( 2x + 2y) 36,5= 21,9

=> %Zn = 0,2.65:18,6.100%= 70%

%Fe = 30%

18 tháng 3 2016

Làm ơn trả lời nhanh

19 tháng 2 2022

Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):

PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)

19 tháng 2 2022

a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)

PTHH:        \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)

Ban đầu:     0,5         0,45                     mol

Trong pứng:  0,5         0,25          0,5     mol

Sau pứng:       0          0,2            0,5      mol

\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)

b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)

c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

                      0,9                                                            0,45          mol

\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)