Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Câu 3:
a) \(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
b) PTHH: 4P + 5O2 --> 2P2O5
0,2 <- 0,25 --> 0,1 (mol)
=> mP = 0,2 . 31 = 6,2(g)
c) C1: \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
C2: \(m_{O2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL => \(m_{P2O5}=6,2+8=14,2\left(g\right)\)
Câu 4:
a) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1 -------------> 0,1 --> 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{O2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
* \(n_S=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --> SO2
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,15}{1}\) => S dư, O2 hết
=> \(n_{S\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
a) \(2KClO3-->2KCl+3O2\)
b) k có dữ kiện nào khác về số cụ thể à bạn
Sửa đề: \(KClO_3\)
a) \(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
b) Tỉ lệ: \(2:2:3\)
c) Theo định luật \(BTKL\) , ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
\(m_{KClO_3}=14,9+9,6\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=24,5\left(g\right)\)
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2 (l)
--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)
2KMnO4 --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\frac{5}{28}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)
b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2 (nhiệt độ, xúc tác)
\(\frac{5}{84}\) <------- \(\frac{5}{56}\)(mol)
m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
Câu 2:
a. PTHH:\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
b. \(n_{KClO_3}=\frac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=\frac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,45.32=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c. *Cách 1: Tính theo KClO3
Theo PTHH: \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35\left(g\right)\)
* Cách 2: Tính theo O2
Theo PTHH:\(n_{KCl}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35\left(g\right)\)
câu 2
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=36,75/122,5=0,3(mol)
n O2=3/2n KClO3=0,45(mol)
m O2=0,45.32=14,4(g)
V O2=0,45.22,4=10,08(l)
c) Cách 1
Áp dụng ĐLBTKL
m KCl=m KClO3-m O2
=36,75-14,4=22,35(g)
Cách 2
n KCl=n KClO3=0,3(mol)
m KCl=0,3.74,5=22,35(g)
Bài 3
C+O2--->CO2
n C=6/12=0,5(mol)
n CO2=n C=0,5(mol)
V CO2=0,5.22,4=11,2(l)