Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Lập PTHH biểu diễn sự oxi hóa lưu huỳnh, nhôm, axetilen (C2H2), cacbon oxit (CO)?
---
S + O2 -to-> SO2
4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
C2H2 + 5/2 O2 -to-> 2 CO2 + H2O
2 CO + O2 -to-> 2 CO2
Bài 3: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie (Mg) và sắt (Fe) biết rằng CTHH các hợp chất tạo thành là MgS và FeS.
---
Mg + S -to-> MgS
Fe + S -to-> FeS
Bài 4: Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa 1 chất đồng thời là phản ứng hóa hợp và là phản ứng tỏa nhiệt? Giải thích
A: 2H2O ---to---->2H2+O2
B:C+O2 ---to---->CO2
C:CaO+H2O ----to--->Ca(OH)2
D:C2H6+3O2 ----to--->2CO2+3H2O
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
Các phản ứng (1) ; (2) ;(4) xảy ra sự oxi hóa vì các phản ứng này là sự tác dụng giữa 1 chất hoặc hợp chất với oxi
\(1.4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\underrightarrow{^{to}}4Fe\left(OH\right)_3\)
\(2.2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\)
\(3.2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
a) N -3 \(\rightarrow\) N+2
O 0\(\rightarrow\) O-2
\(\rightarrow\)Có xảy ra sự oxi hóa N từ -3 lên +2
Chất oxi hóa là O2
b) Cr 0 \(\rightarrow\) C+3
O0\(\rightarrow\) O-2
Xảy ra sự oxi hóa Cr từ 0 lên +3; chất oxi hóa là O2
c) Fe+2\(\rightarrow\) Fe0
H0 \(\rightarrow\) H+1
Xảy ra sự oxi hóa H từ 0 lên +1; chất oxi hóa là FeO
d)
Fe+8/3\(\rightarrow\) Fe+2
C+2 \(\rightarrow\) C+4
Xảy ra sự oxi hóa C từ +2 lên +4; chất oxi hóa là Fe3O4
e) Không có sự thay đổi số oxi hóa
Bài 1:
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (Phản ứng thế)
b) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
d) Na2O + H2O --> 2NaOH
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
1/ 4 Fe+ 3 O2 ----to-->2 Fe2O3
-> Sự OXH
=> P.ứ hóa hợp
2) C2H2 + 5/2 O2 ---to---> 2 CO2 + H2O
=> Không phải p.ứ phân hủy hay hóa hợp
3/ 2 Al(OH)3 -------------to---> Al2O3 + 3 H2O
=> P.ứ phân hủy
4/ZnO + 2 HCl ----->ZnCl2 + H2O
=> Không phải p.ứ phân hủy hay hóa hợp
5/ Ca(HCO3)2 ----to----> CaCO3 + CO2 + H2O
=> P.ứ phân hủy
1)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
=>Phản ứng hóa hợp
2) \(C2H2+\frac{5}{2}O2-->2CO2+H2O\)
=>K phải 2 loại pư trên
3)\(2Al\left(OH\right)3-->Al2O3+3H2O\)
=>Pư phân hủy
4)\(ZnO+2HCl--.ZnCl2+H2\)
=> k phải 2loaij pư trên
5 ) \(Ca\left(HCO3\right)2-->CaCO3+H2O+CO2\)
=>Pư phân hủy
a) nFe3O4 = \(\dfrac{13,92}{232}=0,06\left(mol\right)\)
Pt: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
.....0,18<-0,12<--------0,06.......(mol)
mFe pứ = 0,18 . 56 = 10,08 (g)
VO2 = 0,12 . 24 = 2,88 (lít)
b) Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
..........0,24 mol<----------------------------------0,12 mol
mKMnO4 cần dùng = 0,24 . 158 = 37,92 (g)
b
Phản ứng 2 lag hóa hợp bởi vì 2 chất pư tạo ra 1 chất sản phẩm và đây là phản ứng tỏa nhiệt cao