Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(p=10m=10.3=30N\)
b) Đổi: \(5dm^3=5000m^3\)
\(D=\frac{m}{V}=\frac{3}{5000}=6.10^{-4}\)
Theo bài ra ta có
Khi dây bị đứt vật A dao động với biên độ A1, chu kỳ T1 và có VTCB là Om cao hơn VTCB cũ một đoạn
Vật B rơi tự do với gia tốc g1. Trong khoảng thời gian từ khi vật đi từ khi tuột dây đến khi vật A lên đến vị trí cân bằng Om là t = T 1 4 thì vật B đi được quãng đường là s1
Đáp án B
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp: Phương trinh̀ bậc 2 vô nghiệm khi ∆ < 0
Cách giải:
Phương trình dao động của hai vật là:
Để hai vật không bao giờ va chạm vào nhau thì phương trình vô nghiệm
vô nghiệm
Đáp án B
+ Sau khi vật B tách rời, vật A dao động với chu kì
và biên độ
Khi A lên đến điểm cao nhất thì đi được quãng đường
trong thời gian
+ Trong khoảng thời gian t = π/10 (s) vật B rơi tự do được quãng đường
→ khoảng cách giữa hai vật là
Lần sau đăng từng câu thôi nhé
Bài 1 : Gọi khối đá khác là khối đá 2, khối đá ban đầu là 1
a) Khối lượng của khối đá 1 là :
\(m=D.V=2600.0,005=13\left(kg\right)\)
b) Thể tích của khối đá 2 là :
\(0,005.2=0,01\left(m^3\right)\)
Khối lượng của khối đá 2 là :
\(m=D.V=2600.0,01=26\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng của khối đá 2 lớn hơn khối lượng khối đá 1
\(\left(m_{đ2}>m_{đ1}\right)\)
Bài 2 : Trọng lượng của 1m3 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
Đơn vị đo trọng lượng riêng : \(N/m^3\)
Công thức tính trọng lượng riêng : \(d=\dfrac{P}{V}\)
Trong đó :
d là trọng lượng riêng
P là trọng lượng
V là thể tích
Bài 3 : Đổi \(250g=0,25kg\)
a) Trọng lượng của quyển sách là :
\(P=m.10=0,25.10=2,5\left(N\right)\)
b) Quyển sách chịu tác dụng của 2 lực : Lực hút của Trái Đất và lực nâng của cái bàn
c) + Lực hút của Trái Đất :
Phương : Thẳng đứng
Chiều : Từ trên xuống dưới
+ Lực nâng của cái bàn
Phương : Thẳng đứng
Chiều : Từ dưới lên trên
Độ lớn : Hai lực này có cường độ bằng nhau
Bài 4 : Ba loại máy cơ đơn giản gồm :
a) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
b) Máy cơ đơn giản có tác dụng làm giảm lực kéo (F) giúp ta kéo (nâng) vật dễ dàng hơn so với kéo trực tiếp
c) Ví dụ về 1 máy cơ : Đòn bẩy :
+ Búa nhổ đinh
- Giúp ta nhổ được cây đinh với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật \(\left(F< P\right)\)
Bài 5 : a) Áp dụng công thức \(P=m.10\)
\(\Rightarrow\) Vật A sẽ có trọng lượng lớn hơn vật B
b) Ta có thể lấy 1 ví dụ : Vật A nặng 6kg, vật B nặng 3kg
Trọng lượng vật A : \(P_A=m_A.10=6.10=60\left(N\right)\)
Trọng lượng vật B : \(P_B=m_B.10=3.10=30\left(N\right)\)
Trọng lượng vật A gấp vật B : \(60:30=2\left(lần\right)\)
Vậy trọng lượng vật A gấp vật B 2 lần
Bài 6 : Ta có :
a) Thể tích của quả cầu sắt là :
\(V_v=V_2-V_1=90-50=40\left(cm^3\right)\)
Đổi : \(78kg/m^3=0,078g/cm^3\)
b) Khối lượng của sắt là :
\(m=D.V=0,078.40=3,12\left(g\right)\)
Đáp số :...
Đáp án A
Hướng dẫn:
Tại vị trí cân bằng O ban đầu lò xo giãn một đoạn Δ l 0 = 2 m g k = 2.1.10 100 = 20 cm.
+ Dây nối bị đứt, vật A sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới O′ nằm trên vị trí cân bằng cũ O một đoạn O ' O = m g k = 1.10 100 = 10 cm.
Tần số góc của dao động ω = k m = 100 1 = 10 rad/s → T = 0,2π s.
→ Tại thời điểm dây bị đứt, vật A có x′ = 10 cm, v′ = 0 → A sẽ dao động với biên độ A = 10 cm.
+ Lần đầu A đạt đến vị trí cao nhất kể từ dây bị đứt ứng với chuyển động của A từ biên dưới đến biên trên → khoảng thời gian tương ứng Δt = 0,5T = 0,1π s.
→ Khoảng cách giữa hai vật:
Δ x = 2 A + l 0 + 1 2 g Δ t 2 = 20 + 10 + 1 2 10 0 , 1 π 2 = 80 cm.