Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này.
Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối.
Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động.
Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này.
Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2)
Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình.
Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó.
Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ.
Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa.
Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này. Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối. Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động. Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này. Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2) Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình. Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó. Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ. Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa. Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
VI Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
1.What will they do tonight? - They will listen to music on the radio.
2.Can your brother swim?- Yes,he can. He swims very well.
3.He is tired and he'd like to sit down.
4.Hoa doesn't do her homeword in the afternoon. She does it in the evening.
5.Look! The plane are flying towards the ariport.It is going to land
VII Điền vào chỗ trống một từ thích hợp
Dear Mai
I am visiting Ha Long Bay with my family from June 12th to 20th. Do you have a double room with a shower for these days? How much is the room? We would like to stay room facing the sea if it is possible. We don't eat meat but we eat all other kinds of food.
We are arriving to Ha Long Bay a about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel on Sunday morning.
I look forward to hearing from you soon.
Love
Nga
VIII: Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc:
1. Which is the biggest city in Viet Nam ?
2. Spring is warmer than Fall. But Summer is the hottest season of a year.
3. Hoa is the best student in our class.
4. The Nile River is the longest river in the world.
5. The city is noisier than the country.
VI. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì.
1. What (they do) ....will they do...............................tonight? - They (listen) ......will listen......................................... to music on the radio.
2.Can Your brother (can, swim)....can............................ ? - Yes, he can. He (swim) ....................swims.......................very well.
3. He (be)...............is....................... tired and he’d like (sit) ....to sit..............down.
4. Hoa (not do) ..........doesn't do.............................her homework in the afternoon. She (do) ................does................it in the evening.
5. Look! The plane (fly) ......will fly...................towards the airport. It (land)......is going to landing.......
VII. Điền vào mỗi chỗ trống một từ cho thích hợp.
Dear Mai
I am visiting Ha Long Bay with my family ...(1)........on.......… June 12th to 20th.with …(2).................… you have a double room with a shower for these days? How …(3)....rỗng...............… is the room? We would like …(4)…....to................ room facing the sea if it is possible. We …(5)...........will.......… eat meat but we …(6)...........don't eat........… all other kinds of food.
We are arriving …(7).......arround......… Ha Long Bay …(8)...........rỗng.......… about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel …(9)…....on................Sunday morning.
I …(10).............look............… forward to hearing from you soon.
Love
Nga.
VIII: Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc:
1. Which is the (big) .........biggest.............................city in Viet Nam ?
2. Spring is (warm)...........warmer..................... than Fall. But Summer is the (hot).........hottest........ season of a year.
3. Hoa is the (good)..............best................... student in our class.
4. The Nile River is the (long)..........longest................. river in the world.
5. The city is (noisy) ..............noisier.......................than the country.
IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. There are lots of (beauty)......beautiful............................ beaches in Viet Nam.
2. Is Mr.Ha a (business).....businessman........................... ?
3. She’s from Viet nam. What’s her (nation).........nationality.......................?
4. Air (pollute)...........pollution....................... is a big problem in the big cities.
5. In the (neighbor) ...........neightborhood........................, there is a hospital and a factory.
V. Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống nếu cần
1. A few people are ……climbing……. the mountain and they are …not…… danger.
2. I have to stay..up…late because I don’t finish …their…. my homework.
3. My father always goes to work …by……… his own car.
4. Our school starts ……from….. six forty five to eleven o’clock.
5. The beef is on the table ……between.. the eggs and the fish.
IV. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. There are lots of beautiful beaches in Viet Nam.
2. Is Mr.Ha a businessman ?
3. She’s from Viet nam. What’s her nationality ?
4. Air pollutionis a big problem in the big cities.
5. In the .neightborhood , there is a hospital and a factory.
V. Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống nếu cần
1. A few people are climbing the mountain and they are not danger.
2. I have to stay up late because I don’t finish their my homework.
3. My father always goes to work by his own car.
4. Our school starts from six forty five to eleven o’clock.
5. The beef is on the table between the eggs and the fish.
1. If I see him , I will give him a lift
2. If Andy studies hard, he will pass his exam
3. If he eats all that, he will be ill
4. If I find your passport, I will telephone you at one
5. If he washes my car, I will give him $10
6. If I see John, I will tell him your message
7. If he reads in bad light, he will ruin his eyes.
8. If she needs some money, she can borrow mine
9. If he is late, we will go without him
10. If I have free time tomorrow , I will go shopping
11. If I had a lot of money, I would travel around the world
12. If you had arrived ten minutes earlier, you would have gotten a seat
13. If you had been here last week, you would have met my parents
14. If I had a map, I would be all right.
15. If she had known you were coming, she would have baked a cake
Dear Mai
I am visiting Ha Long Bay with my family from June 12th to 20th. Do you have a double room with a shower for these days? How much is the room? We would like the room facing the sea if it is possible. We don't eat meat but we eat all other kinds of food.
We are arriving in Ha Long Bay at about six o’clock on Monday evening. We plan to leave the hotel on Sunday morning.
I am looking forward to hearing from you soon.
Love
Nga.
Chúc bạn học tốt
bài hơi sai nhiều mình xin chỉnh lại giúp bạn
1. If I see him. I (give) ___will give____ him a lift.
2. If Andy studies hard, he (pass) ___will pass____ his exam.
3. If he eats all that, he (be) ___will be____ ill.
4. If I find your passport, I (telephone) ___will telephone____ you at once.
5. If he washes my car. I (give) ___will give____ him $10.
6. If I (see) ___see____ John. I will tell him your message.
7. If he (read) ____reads___ in bad light, he will ruin his eyes.
8. If she (need) needs some money, she can borrow mine.
9. If he (be) ___is____ late, we will go without him.
10. If I (have) ____have___ free time tomorrow, I will go shopping.
11. If I had a lot of money, I (travel) ___would travel____ around the world.
12. If you had arrived ten minutes earlier, you (get) ___would have gotten____ a seat.
13. If you had been here last week, you (meet) ____would have meet___ my parents.
14. If I had a map, I (be) ___would be____ all right.
15. If she had known you were coming, she (bake) ____would have baked___ a cake.
Put the verb in parentheses into the correct form
1. If I see him. I (give) _will give______ him a lift.
2. If Andy studies hard, he (pass) will pass_ his exam.
3. If he eats all that, he (be) will be___ ill.
4. If I find your passport, I (telephone) will telephone__ you at once.
5. If he washes my car. I (give) will _give______ him $10.
6. If I (see) see___ John. I will tell him your message.
7. If he (read) _reads____ in bad light, he will ruin his eyes.
8. If she (need) needs some money, she can borrow mine.
9. If he (be) is___ late, we will go without him.
10. If I (have) have_______ free time tomorrow, I will go shopping.
11. If I had a lot of money, I (travel) won't travel_______ around the world.
12. If you had arrived ten minutes earlier, you (get) _won't have getten__ a seat.
13. If you had been here last week, you (meet) have met_______ my parents.
14. If I had a map, I (be) will be_____ all right.
15. If she had known you were coming, she (bake) _will have bake______ a cake.
1. They should book early if they want tickets for the concerts.
They’d better book early if they want tickets for the concerts
2. I get a lot of pleasure from reading cookery books.
I enjoy reading cookery books
3. I would like you to help me to put the chairs away.
Do you mind helping me to put the chairs away?
4. Although he had a good salary , he was unhappy in his job.
In spite of his good salary,he was unhappy in his job
5. Apples are usually cheaper than oranges.
Apples are not usually more expensive than oranges
6 I advise you to put your money in the bank .
You’d better put your money in the bank
7.The cake was so hard that I could not eat it .
It was such a hard cake that I couldn't eat it.
8 He failed in the race .
He didn’t win the race
9.The train couldn’t run because of the snow.
The snow prevented the train from running
10.Barbara is the best tennis – player in the club.
No one in the club plays tennis better than Barbara
11 This book is very boring, and so is that one.
-> This book is as boring as that one
12. Thank you for helping me .
-> It was kind of you to help me
13.Staying at home would be better than going out tonight
-> I’d rather stay at home than go out tonight
14 Mrs. Green told Alice to carry those books back home .
-> Mrs. Green had Alice to carry those book back home
15. Robert is a playwright as well as an actor .
-> Robert is not only a playwright but also an actor
`16.Where is the dentist’s office ?
-> Could you tell me the way to the dentist's office?
- is / works / catches / is going
- will send / return
- are / am having
- won't go / will visit
- are studying / are
- will visit
- will play / to join
- will you do / is / will go
ĐIỀN GIỚI TỪ
1. Tell us something ___ABOUT_____ your holiday. (about/ on)
2. I sometimes wonder ______ABOUT__ my old friend, where she is now and what she's doing. (from/ about)
3. The glass is full ___OF__ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker _ON____ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ___OF___ life. (of/ with)
6. I don't get on very well __WITH__ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. I won't see you____TILL__ Friday. (till/ for/ in)
2. You must clean this table __FROM___ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just getting ____OVER___ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just ____ACROSS__ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend ___TO___me. (for/ to/ with)
6. Aren't you glad that you went to the party with us__AFTER_____all? (after/ in/ with)
III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He made a speech___ON___ this subject. (on/ at/ in/ from)
2. He complained ______ the children ______ the mess they've made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)
TO-ABOUT
3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)
INTO
4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)
AT
5. I will stay in London___FOR__ about three weeks. (for/ during/ since/ at)
6. She reminds me____OF___ my mother. (with/ to/ by/ of)
IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly ____ALONG___ the coast.
2. She spends a lot ___OF____ time __ON___ her English.
3. I'm going____TO__ the shop to buy some milk.
4. "Where's Tom?" - "He's ___IN___ the kitchen making some coffee."
5. Shelly sat here _____BESIDE__ me.
6. The train will leave ___IN___ five minutes.
1. Tell us something _____about___ your holiday. (about/ on)
2. I sometimes wonder ____about____ my old friend, where she is now and what she's doing. (from/ about)
3. The glass is full __of___ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker __on___ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ___of___ life. (of/ with)
6. I don't get on very well __with__ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. I won't see you___till___ Friday. (till/ for/ in)
2. You must clean this table ___out of__ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just getting ___over____ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just ___across___ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend ___to___me. (for/ to/ with)
6. Aren't you glad that you went to the party with us___after____all? (after/ in/ with)
III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He made a speech__on____ this subject. (on/ at/ in/ from)
2. He complained __of____ the children ___about___ the mess they've made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)
3. Turn this passage from English____into___ Spanish. (with/ about/ to/ into)
4. I'm not very good ___at___ making decisions. (on/ at/ for/ in)
5. I will stay in London__for___ about three weeks. (for/ during/ since/ at)
6. She reminds me_____of__ my mother. (with/ to/ by/ of)
IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly ____along___ the coast.
2. She spends a lot ____of___ time _on____ her English.
3. I'm going___to___ the shop to buy some milk.
4. "Where's Tom?" - "He's ____in__ the kitchen making some coffee."
5. Shelly sat here __beside____ me.
6. The train will leave ___in___ five minutes.