K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2017

Tìm bác google dịch nha pạn!!hehe

Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phứcChúng ta đi vào từng loại nhé:1. Simple Sentences (câu đơn)Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ....
Đọc tiếp
Cũng giống như các loại mệnh đề, thường bị nghĩ là có rất nhiều, thật ra trong tiếng Anh chỉ có bốn loại câu thôi.
1. Simple Sentences (câu đơn) 2. Compound Sentences (câu ghép đẳng lập) 3. Complex Sentences (câu ghép chính phụ ) 4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) câu phức
Chúng ta đi vào từng loại nhé:
1. Simple Sentences (câu đơn)
Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi.
I went to the supermarket yesterday. Mary and Tom are playing tennis. My brother ate a sandwich and drank beer.
2. Compound Sentences (câu kép/ ghép) - Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
His father is a doctor, and/but his mother is a writer. We missed the bus, so we came to work late.
- Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
I talked and he listened. Lưu ý: đây là lỗi thường gặp khi các bạn viết, vì trong tiếng Việt chúng ta có thể đặt dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính, thậm chí nhiều mệnh đề chính, nhưng tiếng Anh thì không thể, phải có liên từ.
3. Complex Sentences (câu phức)
- Có 1 mệnh đề chính và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ)
When I came, they were watching TV. (mệnh đề chính tô đậm) We'll go out if the rain stops.(mệnh đề chính tô đậm)
4. Compound-Complex Sentences (hoặc Mixed Sentences) (câu phức hợp)
- Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ và 1 hay nhiều mệnh đề phụ.
When I came, Mr Brown was watching TV, and Mrs Brown was reading. (mệnh đề chính tô đậm)
các bn hãy đọc nhé
7
23 tháng 7 2016

thanks bạn nhiều

23 tháng 7 2016

Bạn tốt quá mình cảm ơn bạn rất rất nhiều !!! ^^ 

vui

14 tháng 3 2018

còn lâu ahihileuleu

14 tháng 3 2018

Ko chỉ thì mặc kệ bạn chứ. lề leuleu

24 tháng 11 2017

Viết dạng động từ + er => Nguoi

Ex : Write => Writer

Viết dạng Tính từ + ly => Trạng Từ

Ex : Quick => Quickly

Homework

1 : He is a hard workes

-> He WORKS HARD

2 : They write essay well

-> They ARE GOOD ESSAY WRITERS

3 : He plays tennis skillful

-> He IS A SKILLFUL TENNIS PLAYER

4 : Mr . Linh teaches English well

-> Mr. Linh IS A GOOD ENGLISH TEACHER

5: Lan is a hard student

-> Lan STUDIES HARD

6: My father drives a car safe

-> My father IS A SAFE DRIVER

7 : Lan always come lae

-> Lan IS A LATE COMER

8 : Nam always come early

-> Nam IS AN EARLY COMER

9 : She always answers right

-> She IS A RIGHT ANSWERER

Mình thấy có vẻ là bạn viết sai đề bài rồi

VD : He plays tennis skillful

Câu đúng : He plays tennis skillfully

Sau động từ phải là 1 trạng ngữ chứ ko phải tính từ

24 tháng 11 2017

Viết dạng động từ + er => Nguoi

Ex : Write => Writer

Viết dạng Tính từ + ly => Trạng Từ

Ex : Quick => Quickly

Homework

1 : He is a hard workes

-> He works (very) hard

2 : They write essay well

-> They are good essay writer

3 : He plays tennis skillful

-> He is a skillfully tennis player

4 : Mr . Linh teaches English well

-> Mr. Linh is a good English teacher

5: Lan is a hard student

-> Lan studies (very) hard

6: My father drives a car safe

-> My father is a safely car driver

30 tháng 8 2016

1,Keep silent ! I (líten)am listening  to radio

2,Are you (play)playing badminton now

3, My house (be)is in the city anhd it (be) is small

4.Every morning, we (have)have breakfast at 7.00.a.m 

5,This (be)is a book and that (be) is a pen

30 tháng 8 2016

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn

1,Keep silent ! I (líten) ....am listening...................... to radio

2,.....Do................you (play) ......play..............badminton now

3, My house (be)......is.....................in the city and it (be) .......is..............small

4.Every morning, we (have) .have..................breakfast at 7.00.a.m 

 

5,This (be) .........is.................. a book and that (be)......is....................a pen

11 tháng 1 2018

1.Chia đúng thì của động từ trong ngoặc đơn:

We (have) ___are having / are going to have____ a picnic this summer vacation.

2.Tìm một lỗi sai trong câu sau.

There are some water in the glass.

=> Lỗi sai là are ( Bạn gạch chân thiếu nhae )

11 tháng 1 2018

thế sửa thành gì?

bài 1 : Hãy đặt câu hỏi cho từ/cụm từ được gạch chân 1 . he goes to work by bus in the morning -> ...........................................................? 2 . He is a doctor -> ............................................................? 3 . she gets up at 6 in the morning -> ............................................................? Những từ mình viết in nghiêng đậm là cụm từ được gạch chân bài 2 : hãy sắp xếp các từ sau...
Đọc tiếp

bài 1 : Hãy đặt câu hỏi cho từ/cụm từ được gạch chân

1 . he goes to work by bus in the morning

-> ...........................................................?

2 . He is a doctor

-> ............................................................?

3 . she gets up at 6 in the morning

-> ............................................................?

Những từ mình viết in nghiêng đậm là cụm từ được gạch chân

bài 2 : hãy sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh

1 . always / by / Hai / goes to / car / school

-> ............................................................

2 . do / in / What / you / the afternoon / do ?

-> .............................................................

3 . chatting / the class / are / They / in / now

-> ...............................................................

4 . doesn't / car / by / sis ter / My / go to work

-> ..................................................................

4
21 tháng 7 2018

bài 1 : Hãy đặt câu hỏi cho từ/cụm từ được gạch chân

1 . he goes to work by bus in the morning

-> How does he go to work in the morning ?

2 . He is a doctor

-> What does he do ?

3 . she gets up at 6 in the morning

-> What time does she get up in the morning ?

Những từ mình viết in nghiêng đậm là cụm từ được gạch chân

bài 2 : hãy sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh

1 . always / by / Hai / goes to / car / school

-> Hai always goes to school by car

2 . do / in / What / you / the afternoon / do ?

-> What do you do in the afternoon ?

3 . chatting / the class / are / They / in / now

-> Thay are chatting in the class now

4 . doesn't / car / by / sis ter / My / go to work

-> My sister doesn't go to work by car

21 tháng 7 2018

Bài 1:

1.How does he go to work in the morning?

2.What does he do?

3.What time does she get up in the morning?

Bài 2:

1.Hai always goes to school by car.

2.What do you do in the afternoon?

3.They are chatting in the class now.

4.My sister doesn't go to work by car

10 tháng 3 2017

Điền các trạng từ trong ngoặc vào vị trí thích hợp trong câu

My friends play soccer in the park on Sunday morning. ( usually )

=>My friend usually play soccer in the park on Sunday morning.

They watch television in the evening ( always )

=>They always watch television in the evening.

Does he go swimming? ( twice a week )

=>De he go swimmung twice a weeek?

We don't play tennis ( often )

=>We often don't play tennis.

My sister goes shopping on Saturday ( often )

=>My sister often goes shopping on Saturday.

Going by bus is cheap ( always )

=>Going by bus is always cheap.

I play video games on Sunday ( sometimes)

=>I sometimes play videos games on Sunday

They fly their kites in their free time ( sometimes)

=>They sometimes fly their kites in their freetime.

Đặt câu hỏi cho những từ gạch dưới trong các câu sau

Lan is skipping rope

=>What is Lan doing?

Thei father travels to work by bus

=>How do their father travel to work?

They often wear warm clothes when they go camping

=>What do they often wear when they go camping?

My parents go jogging every morning

=>How often do your parents go jogging?

They sometimes go to the zoo

=>Where do they sometimes go?

Ba is listening to music

=>Who is listening to music?

He plays table tennis

=>What does he play?

She often plays badminton in the afternoon

=>When does she often play badminton?

He goes to the zoo once a week

=>How often does he go to the zoo?

We often go to the movie theater with our friends

=>Who do they often go to the movie theater with?

30 tháng 6 2018

II/ Cho dạng đúng của từ để hoàn thành câu.

1. (to jog) JOGGING is suitable for your health condition.

2. If you (to wait) WAIT a minute, I (ask) WILL ASK my parents.

3. If you (to be) ARE new to this hobby, you (should/ to choose) SHOULD CHOOSE something simple to start with.

4. When I was 6 years old, my mum (to teach) TAUGHT me how to cook my fish dish.

5. Her best friend (like/ to camp) LIKES CAMPING.

III/ Đưa ra dạng chính xác của động từ trong ngoặc.

1. I think ice skating is a........DANGEROUS............(danger) sport.

2. Tuan finds playing table tennis is.........INTERESTING.............(interest)

3. Reading..........WIDENS..........(wide) my knowledge.

4. It's..........IMPORTANT..........(importance) to have a hobby.

5. My hobby is...........MAKING............(make) own clothes.

30 tháng 6 2018

I/ Chọn một từ có phát âm khác so với các từ còn lại.

1. a. together b. connect c. copy d. opposite

2. a. cinema b. countryside c. think d. live

3. a. jogging b. go c. those d. old

4. a. remember b. excited c. help d. exams

23 tháng 7 2016

1.has

2.rises_sets

3.is

II,

She sometimes feels tired

III,

Mrs.Hai is our teacher of English

There are six coloured pencils in my friend box

 

23 tháng 7 2016

I,Cho thì đúng của động từ trong ngoặc:

1.Hoa (have)....has.......a lot of friends in Hue.

2.The sun (rise)........rises........in the east and (set)....sets... in the west

3.Everybody (be)...is.............in the living room

II,Viết lại thành câu đúng:

1.She sometimes feel tired

she sometimes feels tired

III,Sắp sếp lại các từ và sửa lại chữ cái sai chính tả sao cho thành câu đúng:

1.Mrs.Hai / our teach / english

mrs. hai is our english teacher

2.There / six coloured pencils / my friend box

there are six coloured pencils in my friend box