Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
Đếm xuôi cách 5 đơn vị, bắt đầu từ số 5 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 ; 45; 50 .
2;4;6;8;10;12;14;16;18;20;22;24;26;28;30;32;34;36;38;40;42;44;46;48;50;52;54;56;58;60;62;64;66;68;70;72;74;76;78;80;82;84;86;88;90;92;94;96;98;100
a)
b) Số bé nhất có hai chữ số là 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số là 99
d) Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Phương pháp giải:
- Tìm kết quả của phép chia.
- Xác định giá trị của số bị chia, số chia và thương của mỗi phép chia rồi điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát hình ảnh trên em thấy có 4 hàng kiến, vậy em ước lượng có khoảng 4 chục con kiến trong hình.
b) Đếm lại số kiến trong hình, em thấy có tất cả 40 con kiến.
451: Bốn trăm năm mươi mốt
827: Tám trăm hai mươi bảy
380: Ba trăm tám mươi
625: Sáu trăm hai mươi lăm
504: Năm trăm linh bốn.
a) Các số có một chữ số là:
b) Số bé nhất có một chữ số là 0
c) Số lớn nhất có một chữ số là 9.
Sáu trăm hai mươi lăm: 625
Một trăm mười sáu: 116
Bốn trăm năm mươi: 450
Tám trăm ba mươi tư: 834
Ba trăm linh bảy: 307
10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đơn vị.
10 chục bằng 1 trăm; 10 trăm bằng 1 nghìn.
viết gắn liền thế ko hiểu cho lắm
nhầm câu hỏi