Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
......x mol.......................x mol
nCuO ban đầu = \(\dfrac{40}{80}=0,5\) mol
Nếu CuO pứ hết => nCu= nCuO = 0,5 mol
=> mCu = 0,5 . 64 = 32g < 33,6g
=> CuO ko pứ hết
Gọi x là số mol CuO pứ
Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,5-x\right).80+64x=33,6\)
Giải ra x = 0,4
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
b) nH2 = nCuO pứ = 0,4 mol
Số phân tử H2 đã tham gia pứ = \(0,4\times6\times10^{23}=2,4\times10^{23}\)
a)PTHH: CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)Cu + H2O
Ta có: nCuO=\(\dfrac{40}{80}\)=0,5 (mol)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:nCuO=nCu=a
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0,4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=\(\dfrac{0,4}{0,5}\).100%=80%
b)Theo PTHH: n\(H_2\)=nCuO=0,4 mol
=> V\(H_2\)=0,4.22,4=8,96(l)
a, Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ.
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử: n CuO (pư) = x (mol) ⇒ n CuO (dư) = 0,5 - x (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m cr = mCu + mCuO (dư)
⇒ 33,6 = 64x + 80.(0,5 - x)
⇒ x = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử hiđro tham gia là: 0,4.6.1023 = 2,4.1023 (phân tử)
Bạn tham khảo nhé!
a)Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ
b)
Ta có: \(n_{cuo}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:\(n_{cuo}=n_{cu}=a\)
\(\Rightarrow\left(0,5-a\right)80+64a=33.6\Rightarrow a=0,4mol\)
⇒ Hiệu suất phản ứng là : \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c)Theo PTHH: nH2=0,4 mol
⇒số phân tử H2 là: 0,4.6.1023=2,4.1023(phần tử)
a) Hiện tượng pứ: CuO đen sau pứ thành đỏ và có hơi nước bốc lên
b) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
........1 mol...................1 mol
..........x..........x.................x
nCuO ban đầu = \(\dfrac{20}{80}=0,25\) mol
Nếu CuO pứ hết => nCu = 0,25 mol
=> mCu = 0,25 .64 = 16g < 16,8g
Vậy CuO không pứ hết
Gọi x là số mol của CuO pứ
Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,25-x\right)80+64x=16,8\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\) mol
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
c) nH2 = nCuO pứ = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Bài này vừa học xong cho nên cứ tin tưởng
a) Bột đồng oxit từ màu đen thành đỏ và có H2O ở thành bình
b) Bạn kia trả lời rồi
c) mO2=20-16.8=3.2(g)
=>nO2=0.1 mol => nH2=0,2 =>VH2=0.2 x 22.4 = 4.48 mol
bài 2 :
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
a) nCu = m/M = 12.8/64 =0.2(mol)
Theo PT => nCuO = nCu = 0.2(mol)
=> mCuO(phản ứng) = n .M = 0.2 x 80 =16(g)
H = mCuO(phản ứng) : mCuO(ĐB) . 100% = 16/20 x 100% =80%
b ) Theo PT => nH2 = nCuO = 0.2(mol)
=> VH2 = n x 22.4 = 0.2 x 22.4 =4.48(l)
Bài 3 :
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
a) mCaCO3(thực tế) = 90% x 500 =450(g)
Vì hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
=> mCaCO3(phản ứng) = 450 x 75% =337.5(g)
nCaCO3 = m/M = 337.5/100 =3.375(mol)
Theo PT => nCaO = nCaCO3 = 3.375(mol)
=> mCaO = 3.375 x 56=189(g)
vậy khối lượng chất rắn X là 189g
b) bạn xem lại đề nhé nếu là tính % mCa trong chất rắn X thì:
% mCa = 1. MCa / mhợp chất . 100%
= 1x 40/189 x100% =21.16%
Theo PT => nCO2 = nCaCO3 =3.375(mol)
=> VCO2 = n x22.4 = 3.375 x 22.4=75.6(l)
hay thể tích khí Y = 75.6(l)
Câu hỏi của Lưu Thị Thảo Ly - Hóa học lớp 0 | Học trực tuyến
Bài này giải nhiều rồi bạn, bạn xem phần câu hỏi tương tự kìa.
a.
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có hơi nước
b
PTHH: .CuO + H2 -t-> Cu + H2O
nCuO=40/80=0,5 mol
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0.4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=0,4/0,5.100%=80%
c.
nH2tham gia pứ = nCuO =0,4 mol
=> V H2=0,4.22,4=8.96 l
a.
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có hơi nước
b
PTHH: .CuO + H2 -t-> Cu + H2O
nCuO=40/80=0,5 mol
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0.4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=0,4/0,5.100%=80%
c.
nH2tham gia pứ=nCuO=0,4 mol
=> V H2=0,4.22,4=8.96 l
a. Sau phản ứng CuO chuyển thành màu đỏ, có hơi nước thoát ra.
b. PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ xmol:xmol\rightarrow xmol:xmol\)
\(n_{CuObandau}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Giả sử CuO phản ứng hết, số mol của Cu = 0,25 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)< 16,8\left(g\right)\)
Vậy CuO không phản ứng hết. Chất rắn là Cu và CuO dư.
Gọi x là số mol của CuO đã phản ứng.
\(m_{CuOdu}+m_{Cu}=m_{Chatran}\)
\(\Leftrightarrow80\left(0,25-x\right)+64x=16,8\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
\(H=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
c. \(V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
a.
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có hơi nước
b
PTHH: .CuO + H2 -t-> Cu + H2O
nCuO=40/80=0,5 mol
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0.4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=0,4/0,5.100%=80%
c.
nH2tham gia pứ=nCuO=0,4 mol
=> V H2=0,4.22,4=8.96 l
a.
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có hơi nước
b
PTHH: .CuO + H2 -t-> Cu + H2O
nCuO=40/80=0,5 mol
Gọi a là số mol CuO phản ứng:
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0.4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=0,4/0,5.100%=80%
c.
nH2tham gia pứ=nCuO=0,4 mol
=> V H2=0,4.22,4=8.96 l