Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,4\) \(1,2\) \(0,4\) \(0,6\) \(\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) AlCl3 nha bn
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
1, a, Ta co pthh
Fa + 2HCl -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)FeCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4= 2,24 l
c, Theo pthh
nFeCl2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)mFeCl2=0,1.127=12,7 g
2,
a, Ta co pthh
Zn + HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4=2,24 l
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a) Theo PT: \(n_{H_2}lt=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\times0,1=0,15\left(mol\right)\)
Do \(H\%=80\%\Rightarrow n_{H_2}tt=0,15\times80\%=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}tt=0,12\times22,4=2,688\left(l\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}=3\times0,1=0,3\left(mol\right)\)
Do \(H\%=90\%\Rightarrow n_{HCl}pư=0,3\times90\%=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,27\times36,5=9,855\left(g\right)\)
Bài làm
a) 2Al + 6HCL ------> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4/27 = 0,2 ( mol )
Theo phương trình: nAl = 3/2 nH2 = 3/2 . 0,2 = 0,3 ( mol )
=> VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 ( l )
c) Theo phương trình: nAl = nAlCl3 = 0,2 ( mol )
=> mAlCl3 = 0,2 . ( 27 + 35,5 . 3 ) = 26,7 ( g )
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b)\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
thanks pạn nhìu nha