K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam. C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 28 (VD): Đốt cháy m gam Fe bằng 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm Fe2O3 và FeCl3. Hòa tan Y bằng dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,220. B. 25,830. C. 21,525. D. 30,135.

Câu 29 (VDC): Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hoá 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,18. B. 38,24. C. 39,17. D. 37,64.

Câu 30 (VDC): Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.

1
4 tháng 4 2020

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam.

C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K.

C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít.

C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%.

C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M. Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2. Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung...
Đọc tiếp

Câu 15(TH): Trung hoà 100 gam dung dịch HCl 7,3% cần 0,1 lít dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là

A. 1,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 2,0M.

Câu 16 (TH): Cho 2,8 gam CaO tác dụng với dung dịch axit dư, thu được 10,0 gam muối. Công thức của muối là

A. CaF2. B. CaBr2. C. CaI2. D. CaCl2.

Câu 17 (TH): Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Thể tích Cl2 (đktc) thu được là

A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 2,8 lít. D. 0,28 lít.

Câu 18 (TH): Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5. B. 25,0. C. 19,6. D. 26,7.

Câu 19 (TH): Đốt cháy m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

Câu 20 (VD): Cho MnO2 vào m gam dung dịch HCl 36,5% , thu được 2,24 lít khí clo. Giá trị của m là

A. 20,0 gam. B. 80,0 gam. C. 40,0 gam. D. 30,0 gam.

Câu 21 (VD): Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li và Na. B. Na và K. C. Rb và Cs. D. K và Rb.

Câu 22 (VD): Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

A. 56% và 44%. B. 60% và 40%.

C. 70% và 30%. D. 65% và 35%.

Câu 23 (VD): Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

A. 0,225 lít. B. 0,275 lít. C. 0,240 lít. D. 0,200 lít.

Câu 24(VD): Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

Câu 25 (VD): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.

Câu 26 (VD): Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y là

A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

Câu 27 (VD): Cho 10 lít (đktc) H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc) hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước được dung dịch X (bỏ qua sự hòa tan của Cl2 và H2 trong nước). Lấy 50 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 28 (VD): Đốt cháy m gam Fe bằng 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 6,45 gam hỗn hợp Y gồm Fe2O3 và FeCl3. Hòa tan Y bằng dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,220. B. 25,830. C. 21,525. D. 30,135.

Câu 29 (VDC): Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3 với xúc tác MnO2, lượng khí thoát ra oxi hoá 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 40,18. B. 38,24. C. 39,17. D. 37,64.

Câu 30 (VDC): Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,65. B. 37,31. C. 44,87. D. 36,26.

0
B1. Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau : Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất (đktc). Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua Tính m? B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn)...
Đọc tiếp

B1. Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al , Cu thành 2 phần bằng nhau :

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lit khí NO2 duy nhất (đktc).

Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua

Tính m?

B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m ?

B3. Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3, sau một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng, thu được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Z?

giúp mk vs ạ
1
20 tháng 2 2020

Bài 1;

Xét với ½ khối lượng hỗn hợp

Mg→ Mg2++ 2e (1)

x__________2x mol

Al→ Al3++ 3e (2)

y_________3y mol

Cu→ Cu2++ 2e (3)

z_________ 2z mol

→ne cho= 2x+ 3y+2z mol

QT nhận e:

-Phần 1: nNO2=0,47 mol

N+5+ 1e→ NO2

____0,47__ 0,47 mol

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

-Phần 2:

Cl2+ 2e→ 2Cl-

___0,47___0,47

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875

→ mkim loại=11,19 gam

→ m= 11,19.2=22,38 gam

Bài 2: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng miếng giấy quỳ vào dung dịch thu được thì giấy quỳ sẽ đổi màu như thế nào? Bài 3: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Tính khối lượng kết tủa tạo thành? Bài 4: Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH...
Đọc tiếp

Bài 2: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng miếng giấy quỳ vào dung dịch thu được thì giấy quỳ sẽ đổi màu như thế nào?

Bài 3: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
Bài 4: Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Xác định CTHH của HX

Bài 5: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 17,7 gam kết tủa.

a. Xác định khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.

b. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) cần dùng để tác dụng hết với m gam hỗn hợp A.

Bài 6: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 17,7 gam kết tủa.

a. Xác định khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.

b. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) cần dùng để tác dụng hết với m gam hỗn hợp A.

Mn giúp em với

3
12 tháng 2 2020

Bài 6 :

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

x ___________x _______x

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

y ____________y_______ y

\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(\rightarrow x+y=0,25\left(1\right)\)

\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

__________ x ______ x

\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

__________y _________ y

Ta có mFe(OH)2+mMg(OH)2=17,7

\(\rightarrow90x+58y=17,1\left(2\right)\)

(1)(2)\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\)

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

0,1____0,15

\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)

0,15__0,15

\(V_{Cl2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

12 tháng 2 2020

Bài 2 :

\(n_{HBr}=\frac{1}{81},n_{NaOH}=\frac{1}{40}\)

\(n_{NaOH}>n_{HBr}\rightarrow\) Chuyển xanh

Bài 3 :

\(m\downarrow=m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)

Bài 4 :

\(m_{HX}=29,2\left(g\right)\rightarrow n_{HX}=\frac{29,2}{X+1}\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,8\left(mol\right)=n_{HX}\)

\(\rightarrow\frac{29,2}{X+1}=0,8\Leftrightarrow X=35,5\left(Cl\right)\)

Vậy HX là HCl

Bài 5 :

a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

__a____________a________a

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

b_____________b_________b

\(\rightarrow a+b=0,25\left(1\right)\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

a_________________a____________________

\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

b___________________b_________________

\(m_{kettua}=17,7\left(g\right)\rightarrow90a+58b=17,7\left(2\right)\)

(1);(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)

\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)

\(n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\rightarrow m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)

b, \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2FeCl_3\)

0,1_____0,15_____________

\(Mg+Cl_2\underrightarrow{^{to}}MgCl_2\)

0,1___0,1__________

\(\rightarrow n_{Cl2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{Cl2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

B1. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước). B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều...
Đọc tiếp

B1. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

B2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m ?

B3. Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3, sau một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng, thu được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Z?

Giúp mk vs ạ

2
27 tháng 2 2020

Bài 1. Bài làm:

\(n_{H_2}=\frac{1}{22,4}=0,0446mol;n_{Cl_2}=0,03mol\)

H2 + Cl2 → 2HCl (1)

\(n_{H_2}>n_{Cl_2}\Rightarrow\) hiệu suất phản ứng tính theo Cl2

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

⇒ nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol

⇒ nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol

Từ (1)⇒ \(n_{Cl_2}\)phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol

⇒ H% = \(\frac{0,02}{0,03}\) .100% = 66,67%

27 tháng 2 2020

Bài 2. Bài làm:

Dung dịch Y chỉ chứa KCl: 0,8mol → số mol HCl: 0,8mol

→ mddHCl\(=\frac{0,8.36,5}{0,146}=200gam\)

Khối lượng dung dịch Y là: mdd Y\(=\frac{59,6}{0,250841}=237,6gam\)

Bảo toàn khối lượng → \(m+200=237,6+15.2.0,3\rightarrow m=46,6gam\)

23 tháng 10 2017

Câu a xác định nồng độ phần trăm H2SO4 có viết sai đề không bạn?

1. Cho 8,7 gam Manganđioxit tan trong axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được là A. 2,24 lít và 12,6 gam B. 4,48 lít và 16,2 gam C. 2,24 lít và 8,1 gam D. 2,24 lít và 1,62 gam 2.Trộn 2 khí với tỷ lệ thể tích 1:1 ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ. Hai khí đó là 2 khí nào trong số các khí sau? A. N2 và H2 B. O2 và H2 C. Cl2 và H2 ...
Đọc tiếp

1. Cho 8,7 gam Manganđioxit tan trong axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được là

A. 2,24 lít và 12,6 gam

B. 4,48 lít và 16,2 gam

C. 2,24 lít và 8,1 gam

D. 2,24 lít và 1,62 gam

2.Trộn 2 khí với tỷ lệ thể tích 1:1 ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ. Hai khí đó là 2 khí nào trong số các khí sau?

A. N2 và H2 B. O2 và H2 C. Cl2 và H2 D. Cl2 và H2S

3. Hòa tan 2,24 lít khí hiđroclorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch axit clohiđric có nồng độ là

A. 73% B. 7,3% C. 2,15% D. 7,874%

4. Khi cho 10,5 gam Natri iotua vào 50 ml dung dịch nước Brom 0,5M. Khối lượng Natri bromua thu được là

A. 3,45 gram

B. 4,67 gram

C. 5,15 gram

D. 8,75 gram

5. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam kim loại R trong khí clo dư thu được 32,5 gam muối clorua. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng kim loại R trên trong dung dịch HCl dư thì thể tích H2 thu được ở đktc là

A. 6,72 l B. 2,24 l C. 8,96 l D. 4,48 l

1
24 tháng 3 2020

1. Cho 8,7 gam Manganđioxit tan trong axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được là

A. 2,24 lít và 12,6 gam

B. 4,48 lít và 16,2 gam

C. 2,24 lít và 8,1 gam

D. 2,24 lít và 1,62 gam

Giải

Sơ đồ: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)

\(\Rightarrow n_{MnO}=n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{MnCl2}=12,6\left(g\right)\)

2.Trộn 2 khí với tỷ lệ thể tích 1:1 ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ. Hai khí đó là 2 khí nào trong số các khí sau?

A. N2 và H2 B. O2 và H2 C. Cl2 và H2 D. Cl2 và H2S

P/s : Phản ứng nổ của hỗn hợp Cl2, H2 1:1

3. Hòa tan 2,24 lít khí hiđroclorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch axit clohiđric có nồng độ là

A. 73% B. 7,3% C. 2,15% D. 7,874%

Giải :

\(n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

\(C\%_{HCl}=\frac{0,1.36,5}{0,1.36,5+46,35}.100\%=7,3\%\)

4. Khi cho 10,5 gam Natri iotua vào 50 ml dung dịch nước Brom 0,5M. Khối lượng Natri bromua thu được là

A. 3,45 gram

B. 4,67 gram

C. 5,15 gram

D. 8,75 gram

Giải :

\(n_{NaI}=0,07\left(mol\right)\)

\(n_{Br2}=0,025\left(mol\right)\)

\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)

\(\Rightarrow\) Dư NaI. Tạo 0,05 mol NaBr

\(\Rightarrow m_{NaBr}=5,15\left(g\right)\)

5. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam kim loại R trong khí clo dư thu được 32,5 gam muối clorua. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng kim loại R trên trong dung dịch HCl dư thì thể tích H2 thu được ở đktc là

A. 6,72 l B. 2,24 l C. 8,96 l D. 4,48 l

Giải :

\(m_{Cl2}=32,5-11,2=21,3\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Cl2}=0,3\left(mol\right)\)

\(2R+xCl_2\rightarrow2RCl_x\)

\(n_R=\frac{0,6}{x}\left(mol\right)\)

\(M_R=\frac{11,2x}{0,6}=\frac{56x}{3}\)

\(x=3\Rightarrow M_R=56\left(Fe\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

B1. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu B2. Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay...
Đọc tiếp

B1. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu

B2. Để làm sạch 5g Br2 có lẫn tạp chất là Cl2 người ta phải dùng một lượng dd chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu được 1,155g muối khan. Hãy xác định tỷ lệ % khối lượng Cl2 trong Br2 đem phản ứng?

B3. Cho 1 lít (đktc) H2 tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,17 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

B4. Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 6,4 gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối.Tìm m.


giúp mk vs ạ

1
20 tháng 2 2020

Bài 1:

Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:

Ta có

\(NaM+AgNO_3\rightarrow AgX+NaNO_3\)

\(m_{tang}=\left(108-23\right).nM=8,61-6,03\)

\(\rightarrow n_M=0,03\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{6,03}{0,03-23}=175,6\)

Không có một halogen nào thỏa mãn.

Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Y là Cl

\(n_{AgCl}=\frac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{NaF}=6,03-0,06.58,5=2,52\left(g\right)\)

\(\%m_{NaF}=\frac{2,52}{6,03}.100\%=41,79\%\)

Bài 2:

Spu, \(m_{giam}=m_{Br^-}-m_{Cl}=1,6-1,155=0,445\left(mol\right)\)

Gọi x là mCl- thì x+0,445 là mBr-

\(Cl_2+2Br^-\rightarrow Br_2+2Cl^-\)

\(\rightarrow n_{Cl^-}=n_{Br^-}\)

\(\Leftrightarrow\frac{x}{35,5}=\frac{x+0,445}{80}\)

\(\rightarrow35,5.\left(x+0,445\right)=80x\)

\(\Leftrightarrow x=0,355\)

\(n_{Cl^-}=\frac{0,335}{35,5}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Cl2}=\frac{0,335}{71}\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Cl2}=0,335\left(g\right)\)

\(\%_{Cl2}=\frac{0,335.100}{5}=6,7\%\)

Bài 4:

Chất ko tan là Cu

\(\rightarrow m_{Mg,Al}=10,14-6,4=3,74\left(g\right)\)

\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)=n_{Cl}\)

\(\rightarrow m_{Cl}=24,85\left(g\right)\)

\(m_{muoi}=3,75+24,85=29,59\left(g\right)\)

Bài 1, Cho 6,1 gam hôn hợp X chứa Al và Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 10,22%, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối và 3,808 lít khí(đktc). Tính m? Bài 2, Hòa tan hỗn hợp X gồm 8 gam MgO, 7,2 gam Fe2O3 và 8,7 gam FeCO3 vào 340gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính: a, C% các chất tan có trong dung dịch Y? b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau...
Đọc tiếp

Bài 1, Cho 6,1 gam hôn hợp X chứa Al và Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 10,22%, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối và 3,808 lít khí(đktc). Tính m?

Bài 2, Hòa tan hỗn hợp X gồm 8 gam MgO, 7,2 gam Fe2O3 và 8,7 gam FeCO3 vào 340gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính:

a, C% các chất tan có trong dung dịch Y?

b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?

Bài 3, Sục 8,064 lít khí clo(đktc) vào dung dịch có chứa 83 gam KI và 15,45 gam NaBrđược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m?

Bài 4, Cho 14,22 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, đun nóng. Toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng các chất tan thu được sau phản ứng?

0
Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!! Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ? Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung...
Đọc tiếp

Lm Giúp Mk Vs.......... Mai Mk Có Hoá Oy .......... :v :v ... Tkak Trc Na !!!!!!!!!!!!!!!!

Bài 9. Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X ?

Bài 10. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối có trong Y ?

Bài 11: Cho 10,24 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 0,27 mol H2SO4 tham gia phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.

2
6 tháng 3 2017

Mk cx ko chắc lắm vs c1