Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: a) Khoái chí ; b) Chí thân
Bài 2: a. Quyết chí
b. Chí thân
Bài 3: a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
Bài 4: a. Đó là những ước mơ cao đẹp. => Từ "ước mơ" là danh từ
b. Hùng ước mơ trở thành phi công. => Từ "ước mơ" là danh từ
c. Đừng ước mơ hão huyền như thế. => Từ "ước mơ" là động từ
d. Ước mơ ấy thật viển vông. Từ "ước mơ" là danh từ
Bài 5: a) Lênh khênh (Tính từ)
b) đang mưa rất to (Động từ)
Đánh dấu k cho mình nhé!
Xanh: Xanh như tàu lá chuối
Vàng: Vàng như cây hoa mai
Trắng: Trắng như tuyết
Xấu: Xấu như quỉ
Đẹp: Đẹp như tiên
Cứng: Cứng như đá
Lành: Lành như hết đau (tự làm cái này nhé mk làm đại)
Nặng: Nặng như trâu
Nhẹ: Nhẹ như cái hạt cát
Vắng: Vắng như ở trong đêm
Đông: Đông như chợ
Nát: Nát như bột phấn
Xanh : xanh như lá cây
Vàng :vàng như hạt thóc
Xấu :xấu như kẻ phản diện
Đẹp :đẹp như hoa
Cứng: Cứng như gỗ
Lành :lành như gạo
nặng :nặng như tạ
nhẹ :như hạt muối
Vắng :vắng như bà đanh
đông :đông như trẩy hội
nát:nát như tương
Trong 2 từ đồng âm(là những từ đọc giống nhau nhưng nghĩa khác nhau) ở từng câu dưới đây, từ nào là động từ (gạch chân)
a. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
b. Bà ta đang la con la.
c. Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d. Ánh nắng chiếu qua cửa sổ lên cả mặt chiếu.
2 . Trả lời:
Cần sắp xếp như sau: Con chim gáy hiền lành, béo núc. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
3 . a) Con chim gáy được Tô Hoài tả qua những đặc điểm nào?
- Đôi mắt , cái bụng , cổ , giọng hót
b) Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả những đặc điểm đó?
- ko bt
còn câu b) để tớ trả lời cho :
b. Những từ ngữ được tác giả sử dụng miêu tả là: những từ ngừ:
- Mắt: nâu trầm ngâm ngơ ngác
- Bụng: mịn mượt
- Cổ: quàng chiếc tạp dề đầy cườm biếc lấp lánh.
a. Bàn tay, bàn học, bàn ghế, bàn chân, bàn bài, bàn việc
b. Hoa tay, hoa mắt, hoa tai, ba hoa, chiếu hoa, hào hoa.
c. Hiền lành, lành mạnh, lành nghề, ngon lành, lành lặn, ngon lành.
d. Đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp đôi, cảnh đẹp, cao đẹp, xinh đẹp.