K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe               B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe  D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 5 m/s     B. 15 m/s         C. 18 m/s          D. 1,8 m/s
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?

A. F > 80 N       B. F = 8N       C. F < 80 N       D. F = 80 N

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là   10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 25Pa        B. 250Pa         C. 2500Pa        D. 25000Pa.

3
18 tháng 6 2016

Mỗi câu hỏi bạn nên đăng 1 bài để tiện trao đổi 

18 tháng 6 2016

 

Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe               B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe  D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 5 m/s     B. 15 m/s         C. 18 m/s          D. 1,8 m/s
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?

A. F > 80 N       B. F = 8N       C. F < 80 N       D. F = 80 N

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là   10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 25Pa        B. 250Pa         C. 2500Pa        D. 25000Pa.

chọn câu trả lời kèm theo giải thích1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?A.khi có một lực tác dụng lên vậtB.khi không có lực nào tác dụng lên vậtC.khi các lực tác dụng lên vật cân bằngD.khi có hai lực tác dụng lên vật 2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là baonhiêu để cân bằng:A.F>45N...
Đọc tiếp

chọn câu trả lời kèm theo giải thích
1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?
A.khi có một lực tác dụng lên vật
B.khi không có lực nào tác dụng lên vật
C.khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
D.khi có hai lực tác dụng lên vật
2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là bao
nhiêu để cân bằng:
A.F>45N
B.F=4,5M
c.F<45N
D.F=45N
3:trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?
A.vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B.vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C.vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
D.Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
4.lực nào sau đây không phải là áp lực
A.trọng lượng của máy kéo nằm trê đoạn đường nằm ngang
B.lực kéo khúc gỗ nối với máy kéo qua 1 sợi dây khi máy kéo chạy
C.Lực của mũi dinh tác dụng lên bảng gỗ khi đóng đinh
D.khi lực của đầu búa tác dụng lên đầu đinh khi đóng
5:câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A.áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép
B. áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C.áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích
D.áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép
6:cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy acsimet
A.đo trọng lượng Pc của phần vtaj chìm trong nước =>Fa= Pc
B.treo vật vào lực kế ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ
P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước => Fa = P1-P2
C.đo trọng lượng Pv của vật nếu vật nổi lên mặt nước =>Fa=Pv
D.đo trọng lượng Pn của phần nước bị vật chiếm chỗ => Fa=Pn
7:điều này sau đây nói đúng về áp luật
A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ
B.áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật
C.áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D.áp lực luôn bằng trọng lượng của vật
8:trong trường hợp nào cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật bị thay đổi tốc độ và hướng
A gió thôi cành lá đung đưa
B đập quả bóng tenis bị bật ngược lại
C vật rơi từ trên cao xuống
D hãm phanh xe chạy chậm dần
9 sau đây trường hợp nào là ma sát lăn
A ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B ma sát khi dùng xe kéo 1 khúc gỗ mà cây vẫn đứng im
C ma sát khi đánh diêm
D ma sát giữa các viên bị với trục bánh xe
10 :1 học sinh đi bộ từ nhà đến trường dài 3,6km trong 40 phút tính vận tốc của học sinh đó

1
24 tháng 12 2016

1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?
A.khi có một lực tác dụng lên vật
B.khi không có lực nào tác dụng lên vật
C.khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
D.khi có hai lực tác dụng lên vật
2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là bao
nhiêu để cân bằng:
A.F>45N
B.F=4,5M
c.F<45N
D.F=45N
3:trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?
A.vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B.vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C.vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
D.Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
4.lực nào sau đây không phải là áp lực
A.trọng lượng của máy kéo nằm trê đoạn đường nằm ngang
B.lực kéo khúc gỗ nối với máy kéo qua 1 sợi dây khi máy kéo chạy
C.Lực của mũi dinh tác dụng lên bảng gỗ khi đóng đinh
D.khi lực của đầu búa tác dụng lên đầu đinh khi đóng
5:câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A.áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép
B. áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C.áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích
D.áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép
6:cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy acsimet
A.đo trọng lượng Pc của phần vtaj chìm trong nước =>Fa= Pc
B.treo vật vào lực kế ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ
P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước => Fa = P1-P2
C.đo trọng lượng Pv của vật nếu vật nổi lên mặt nước =>Fa=Pv
D.đo trọng lượng Pn của phần nước bị vật chiếm chỗ => Fa=Pn
7:điều này sau đây nói đúng về áp luật
A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ
B.áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật
C.áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D.áp lực luôn bằng trọng lượng của vật
8:trong trường hợp nào cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật bị thay đổi tốc độ và hướng
A gió thôi cành lá đung đưa
B đập quả bóng tenis bị bật ngược lại
C vật rơi từ trên cao xuống
D hãm phanh xe chạy chậm dần
9 sau đây trường hợp nào là ma sát lăn
A ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B ma sát khi dùng xe kéo 1 khúc gỗ mà cây vẫn đứng im
C ma sát khi đánh diêm
D ma sát giữa các viên bị với trục bánh xe
10 :1 học sinh đi bộ từ nhà đến trường dài 3,6km trong 40 phút tính vận tốc của học sinh đó

Tóm tắt:

s = 3,6 km

t = 40' = \(\frac{2}{3}\)h
__________

v = ? (km/h)

Giải:

Vận tốc của học sinh đó là:

\(v=\frac{s}{t}=\frac{3,6}{\frac{2}{3}}=5,4\) (km/h)

ĐS: 5,4 km/h

chọn câu trả lời kèm theo giải thích1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?A.khi có một lực tác dụng lên vậtB.khi không có lực nào tác dụng lên vậtC.khi có hai lực tác dụng lên vật 2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là baonhiêu để cân bằng:A.F>45N B.F=4,5Mc.F<45ND.F=45N3:trạng thái của vật sẽ thay đổi...
Đọc tiếp

chọn câu trả lời kèm theo giải thích
1: trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào vận của vật thay đổi?
A.khi có một lực tác dụng lên vật
B.khi không có lực nào tác dụng lên vật
C.khi có hai lực tác dụng lên vật
2:một vật có khối luongj m=4,5kg buộc vào 1 sợi dây . cần phải giữ dây với 1 lực là bao
nhiêu để cân bằng:
A.F>45N
B.F=4,5M
c.F<45N
D.F=45N
3:trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?
A.vật đang đứng yên sẽ chuyển động
B.vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C.vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
D.Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
4.lực nào sau đây không phải là áp lực
A.trọng lượng của máy kéo nằm trê đoạn đường nằm ngang
B.lực kéo khúc gỗ nối với máy kéo qua 1 sợi dây khi máy kéo chạy
C.Lực của mũi dinh tác dụng lên bảng gỗ khi đóng đinh
5:câu nào dưới đây nói về áp suất là đúng?
A.áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép
B. áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C.áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích
D.áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép
6:cách làm nào sau đây không xác định được độ lớn của lực đẩy acsimet
A.đo trọng lượng Pc của phần vtaj chìm trong nước =>Fa = Pc
B.treo vật vào lực kế ghi số chỉ P1 của lực kế khi vật ở trong không khí và số chỉ
P2 của lực kế khi vật nhúng chìm trong nước => Fa = P1-P2
C.đo trọng lượng Pv của vật nếu vật nổi lên mặt nước =>Fa=Pv
D.đo trọng lượng Pn của phần nước bị vật chiếm chỗ => Fa=Pn
7:điều này sau đây nói đúng về áp luật
A. áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ
B.áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật
C.áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
D.áp lực luôn bằng trọng lượng của vật
8:trong trường hợp nào cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật bị thay đổi tốc độ và hướng
A gió thôi cành lá đung đưa
B đập quả bóng tenis bị bật ngược lại
C vật rơi từ trên cao xuống
D hãm phanh xe chạy chậm dần
9 sau đây trường hợp nào là ma sát lăn
A ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B ma sát khi dùng xe kéo 1 khúc gỗ mà cây vẫn đứng im
C ma sát khi đánh diêm
D ma sát giữa các viên bị với trục bánh xe
10 :1 học sinh đi bộ từ nhà đến trường dài 3,6km trong 40 phút tính vận tốc của học sinh đó

 

1
23 tháng 12 2016

bổ sung:
câu 1 D khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
câu 4 D lực của đầu búa tác dụng lên đầu đinh khi đóng đinh

2 tháng 12 2021

Khi có một lực tác dụng lên vật

Bài 1: An và Bình cùng khởi hành từ một nơi.An đi bộ với vận tốc 4km/h và khởi hành trước Bình 2h.Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 12km/h.Hỏia) sau bao lâu kể từ lúc Bình khởi hành thì đuổi kịp An?khi đó 2ng cách nhau bao xa?b) sau bao lâu kể từ Lúc Bình khởi hành thì cách An 4kmBài 2:Một vật có khối lượng 7,5kg buộc vào 1 sợi dây.Cần phải giữ 1 lực bằng bao nhiêu để cân...
Đọc tiếp

Bài 1: An và Bình cùng khởi hành từ một nơi.An đi bộ với vận tốc 4km/h và khởi hành trước Bình 2h.Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 12km/h.Hỏi
a) sau bao lâu kể từ lúc Bình khởi hành thì đuổi kịp An?khi đó 2ng cách nhau bao xa?
b) sau bao lâu kể từ Lúc Bình khởi hành thì cách An 4km
Bài 2:Một vật có khối lượng 7,5kg buộc vào 1 sợi dây.Cần phải giữ 1 lực bằng bao nhiêu để cân bằng?
Bài 3:Treo 1 vật vào lực kế thấy lực kế chỉ 45N
Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật .nêu rõ điểm đặt ,phương,chiều và độ lớn của các lực đó.Khối lượng của vật là bao nhiều?
Bài 4:một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .diện tích tiếp xúc của vật vs mặ bàn là 84cm2.Tính áp suất của lực tác dụng lên mặt bàn.
Bài 5: Một vật hình khối lập phương .đặt trên mặt bàn nằm ngang tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất 6000N/m2.Biết khối lượng của vật là 14,4kg.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn
Bài 6:Một ca nô xuôi dòng từ A đến B ,và từ B về A hết 2h30ph
a) Tính khoảng cách giữa 2 bến biết Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 18km/h và ngược dòng là 12km/h
b) Trước khi ca nô khởi hành 30ph...một chiếc bè trôi theo dòng nước qua A tìm thời điểm ca nô và bè gặp nhau 2 lần đầu và khoảng cách từ nơi gặp đến A

2
25 tháng 3 2017

Bài tập 1

gọi thời gian để hai người gặp nhau là t

quãng đường An đã đi được là :4(t+2)km

quãng đường Bình đi được là :12t

vì hai người gặp nhau tại một thời điểm nhất định nên ta có:

=>4(t+2)=12t

=>4t+8=12t

=>8t=8

=>t=1

=>hai người cách nơi xuất phát là :12.1=12km

bài tập 2

ta cần phải có một lực để thăng bằng vật là P=10m=10.7,5=75N

bài 3

lực tác dụng vào vật là trọng lực

phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới

khối lượng của vật là P=10m

=>m=P/10=45/10=4,5kg

bài4

đổi 5kg=50N

đổi 82cm2=0,0082m2

áp suất lực tác dụng lên mặt bàn là :p=F/s=50/0,0082=250000/41Pa

bài 5

mình nghĩ là tính diện tích tieps xúc nhé

S=F/p=6000/144=125/3m2

bài 6

5 tháng 8 2018

Bài 6 :

â) Gọi S là khoảng cách giữa hai bên

Thời gian đi xuôi dòng và ngược dòng của canô:

\(t_x=\dfrac{S}{18}\)

\(t_{ng}=\dfrac{S}{12}\)

Ta có : \(t_x+t_{ng}=\dfrac{5}{2}\)

<=> \(\dfrac{S}{18}+\dfrac{S}{12}=\dfrac{5}{2}\)

=> S= 18 (km)

b) Ta co :vng = vcano - vbe

=> vcano = vng + vbe

Ta co: vxuoi = vcano + vbe = vng + 2vbe

=> vbe =\(\dfrac{v_x-v_{ng}}{2}=\dfrac{18-12}{2}=3\)

Gọi t là thời gian đi từ A đến nơi gặp nhau của canô

Thời gian đi từ A đến nơi gặp nhau của be : t + \(\dfrac{1}{2}\)

Khi be và canô gặp nhau (chỉ gặp một lần ) , ta có :

\(v_xt=v_{be}\left(t+\dfrac{1}{2}\right)\)

18 . t = 3(\(t+\dfrac{1}{2}\))

<=> t = 0,1 (h)

Khoảng cách từ nơi gặp đến A :

S = 18.t = 18.0,1 = 1,8 (km)

Vay ..................

Bài 1: An và Bình cùng khởi hành từ một nơi.An đi bộ với vận tốc 4km/h và khởi hành trước Bình 2h.Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 12km/h.Hỏia) sau bao lâu kể từ lúc Bình khởi hành thì đuổi kịp An?khi đó 2ng cách nhau bao xa?b) sau bao lâu kể từ Lúc Bình khởi hành thì cách An 4kmBài 2:Một vật có khối lượng 7,5kg buộc vào 1 sợi dây.Cần phải giữ 1 lực bằng bao nhiêu để cân...
Đọc tiếp

Bài 1: An và Bình cùng khởi hành từ một nơi.An đi bộ với vận tốc 4km/h và khởi hành trước Bình 2h.Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 12km/h.Hỏi
a) sau bao lâu kể từ lúc Bình khởi hành thì đuổi kịp An?khi đó 2ng cách nhau bao xa?
b) sau bao lâu kể từ Lúc Bình khởi hành thì cách An 4km


Bài 2:Một vật có khối lượng 7,5kg buộc vào 1 sợi dây.Cần phải giữ 1 lực bằng bao nhiêu để cân bằng?

Bài 3:Treo 1 vật vào lực kế thấy lực kế chỉ 45N
Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật .nêu rõ điểm đặt ,phương,chiều và độ lớn của các lực đó.Khối lượng của vật là bao nhiều?


Bài 4:một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .diện tích tiếp xúc của vật vs mặ bàn là 84cm2.Tính áp suất của lực tác dụng lên mặt bàn.


Bài 5: Một vật hình khối lập phương .đặt trên mặt bàn nằm ngang tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất 6000N/m2.Biết khối lượng của vật là 14,4kg.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn


Bài 6:Một ca nô xuôi dòng từ A đến B ,và từ B về A hết 2h30ph
a) Tính khoảng cách giữa 2 bến biết Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 18km/h và ngược dòng là 12km/h
b) Trước khi ca nô khởi hành 30ph...một chiếc bè trôi theo dòng nước qua A tìm thời điểm ca nô và bè gặp nhau 2 lần đầu và khoảng cách từ nơi gặp đến A


Vô giúp em đi nha @Truong Vu Xuan

2
5 tháng 9 2016

câu 1:

a)ta có:

lúc Bình đi thì An đã đi được:

S=t.v1=8km

lúc Bình gặp An thì:

S2-S1=S

\(\Leftrightarrow v_2t_2-v_1t_1=8\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=8\)

mà t1=t2 nên:

8t2=8

nên t=1h

b)ta có:

trường hợp 1:trước lúc gặp nhau

ta có:

\(S_2-S_1=8-4\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=4\)

\(\Leftrightarrow8t_2=4\Rightarrow t=0,5h\)

trường hợp 2:sau khi gặp nhau

ta có:

\(S_2-S_1=8+4\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=12\)

\(\Leftrightarrow8t_2=12\)

\(\Rightarrow t_2=1,25h\)

 

5 tháng 9 2016

1.  Sau 2 h An đi được quãng đường là s1=4*2=8km 
Chọn gốc tọa độ tại vị trí khởi hành 
Chọn gốc thời gian là lúc Bình đuổi theo An 
lúc đó An cách vị trí xuất phát 8km 
Phương trình chuyển động của 
An: x1=8+4t 
Bình: X2=12t 
a/Khi Bình đổi kịp An thì x1=x2 
<=> 8+4t=12t <=>t=1 h 
khi đó 2 người cách A : s=x1=8+4*1=12km 
b/Bình cách An 4km khi 
x2-x1=4 
<=>12t'-8-4t'=4 
<=>t'=1,5h 
vậy từ lúc khởi hành tới lúc Bình cách An 4km là 1,5h 
nên từ lúc Bình gặp An tới lúc 2 người cách nhau 4km là 0,5h 

Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. B. Hòn đá nằm yên trên dốc núi. C. Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng. D. Một vật nặng được treo bởi sợi dây. Câu 2: Phát biểu nào sai khi nhận biết lực ? A. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật. B. Khi...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B. Hòn đá nằm yên trên dốc núi.
C. Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
D. Một vật nặng được treo bởi sợi dây.
Câu 2: Phát biểu nào sai khi nhận biết lực ?
A. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.
B. Khi hình dạng của vật thay đổi ta có thể kết luận có lực tác dụng vào vật.
C. Khi vật bị biến dạng và thay đổi vận tốc ta có thể kết luận có lực tác dụng vào
vật.
D. Khi vận tốc của vật không thay đổi ta có thể kết luận không có lực tác dụng vào
vật.
Câu 3: Một quả dọi được treo trên sợi dây đứng yên. Hỏi lúc đó quả dọi có chịu tác
dụng của lực nào không? Tại sao quả dọi đứng yên?
A. Quả dọi không chịu tác dụng của lực nào nên quả dọi đứng yên.
B. Quả dọi chịu tác dụng của trọng lực nên quả dọi đứng yên.
C. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây nên quả dọi đứng yên.
D. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây và trọng lực đây là hai lực cân
bằng nên quả dọi đứng yên.
Câu 4:
Tại sao khi có một lực đẩy theo phương ngang tác dụng vào một chiếc bàn, chiếc
bàn vẫn đứng yên ?
A. Do lực hút dính của trái đất tác dụng vào bàn quá lớn so với lực đẩy.
B. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng chỗ.
C. Do lực đẩy cân bằng với lực ma sát của mặt sàn.
D. Do lực đẩy tác dụng vào bàn chưa đúng hướng.
Câu 5:
Quán tính là:
A. tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.
B. tính chất giữ nguyên trọng lượng của vật.
C. tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
D. tính chất giữ nguyên thể tích của vật.
Câu 6:
Chọn câu sai.
A. Quán tính của vật có quan hệ với khối lượng của vật đó.
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ.
D. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.

Câu 7:
Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
Nghiêng người sang phía trái; B. Nghiêng người sang phía phải;
C. Xô người về phía trước; D. Ngả người về phía sau.
Câu 8:
Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng
người sang bên phải vì ôtô đột ngột:
A. Rẽ sang trái; B. Tăng vận tốc; C. Rẽ sang phải; D. Giảm vận tốc.
Câu 9:
Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc.
B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải.
D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 10:
Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 11:
Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.
B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút.
D. Lá rơi từ trên cao xuống.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
A. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi.
B. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực.
C. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.
D. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.
Câu 13:
Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại
sao?
A. Do lực tác dụng chưa đủ mạnh.
B. Do mọi vật đều có quán tính.
C. Do có lực khác cản lại.
D. Do giác quan của mọi người bị sai lầm.

Câu 14:
Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.
C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Câu 15: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát
nghỉ?
A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc.
B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động .
C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động.
D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng.
Câu 16: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
A. Ma sát làm mòn lốp xe.
B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy.
C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe.
D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây có ma sát trượt.
A. Bánh xe đạp bị phanh dừng lại.
B. Bánh xe đạp lăn từ từ rồi dừng lại.
C. bánh xe bắt đầu lăn bánh khi bị đạp đi.
D. Bánh xe quay khi xe đạp bị dựng ngược để thợ cân lại vành bánh xe.
Câu 18: Trong các cách làm sau, cách nào làm tăng được lực ma sát ?
A. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
C. Tra dầu mỡ bôi trơn.
D. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
Câu 19:
Trường hợp nào dưới đây, lực ma sát có hại?
A. Dùng tay không rất khó mở nắp lọ bị kẹt.
B. Ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc.
C. Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã.
D. Tất cả các trường hợp trên lực ma sát đều có hại.
Câu 20: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm.
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột.
C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt.
D. Chó kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe trượt.

0
Câu 1 Một vật được treo vào lực kế ở ngoài không khí là 3.56N. Nhúng chìm vật đó trong nước thì số lực kế giảm 0,4 N.Vật đó được làm bằng gì ?Câu 2 Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 20,20,10 . Được thả vào một bình nước.Biết d nước là 10000N/m^3 và d vật là 8000 N/m^3. Chiều cao phần nổi của vật ?Câu 3 Một bình có dung dịch là 500 m^3 đựng nước tới 4/5 chiều cao của...
Đọc tiếp
Câu 1 Một vật được treo vào lực kế ở ngoài không khí là 3.56N. Nhúng chìm vật đó trong nước thì số lực kế giảm 0,4 N.
Vật đó được làm bằng gì ?
Câu 2 Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 20,20,10 . Được thả vào một bình nước.Biết d nước là 10000N/m^3 và d vật là 8000 N/m^3. Chiều cao phần nổi của vật ?
Câu 3 Một bình có dung dịch là 500 m^3 đựng nước tới 4/5 chiều cao của bình. Thả một quả cầu sắt bị rỗng vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra là 100 cm^3 và quả cầu chìm 1/2 thể tích.Tính lực Acsimet
Câu 4 Một vật dạng lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang, tác dụng lên mặt bàn một áp suất là 3600N/m^2. Biết khối lượng của vật là 14,4 kg. Độ dài một cạnh lập phương?
Câu 5 Một quả bóng nặng 360 g được một học sinh thả vào thùng nước , quả bóng chìm một phần . Khi quả bóng đứng yên trên mặt nước thì lực Acsimét là bao nhiêu
P/s : Tất cả các bài đều phải có lời giải .
 
 
5
25 tháng 12 2016

1. Lực Ác-si-mét tác dụng lên vật là 0,4N. Thể tích vật là

\(FA=d.V\Rightarrow V=\frac{FA}{d}=\frac{0,4}{10000}=\frac{1}{25000}\)

Trọng lượng riêng của vật là:

\(d=\frac{P}{V}=\frac{3,56}{\frac{1}{25000}}=89000\)N/\(m^3\)

-Vậy vật đó là đồng

25 tháng 12 2016

4.14,4kg=144N

Diện tích mặt bị ép: 144/3600=0,04m2

Chiều dài 1 cạnh : căn 0,04=0,2m=2dm=20cm

Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức: A. S F A ; B. A= F.S; C. F S A ; D. A = F.v. Câu 2: Đơn vị của công là: A. N, J; B. J, N/m; C. J/s, N.m; D. J, N.m. Câu 3: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Lực tác...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1:
Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của
lực thì công của lực F được tính bằng công thức:
A. S
F
A
; B. A= F.S; C. F
S
A
; D. A = F.v.

Câu 2:
Đơn vị của công là:
A. N, J; B. J, N/m; C. J/s, N.m; D. J, N.m.
Câu 3:
Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.
C. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
D. Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.
C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.
D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.
Câu 5:
Trọng lực tác dụng lên 1 vật không thực hiện công cơ học trong trường hợp:
A. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
B. Vật chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang.
C. Vật trượt trên một mặt phẳng nghiêng.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 6:
Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là
bao nhiêu?
A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.
Câu 7:
Cách nói nào sau đây là đúng:
A. Trong quá trình học sinh mang cặp sách xuống lầu, trọng lực tác dụng lên
cặp sách không sinh công.

B. Vận động viên cầm lao ném ra, anh ta không thực hiện công đối với cây lao.
C. Khi thả dù rơi xuống với vận tốc không đổi thì lực cản không khí đối với
chiếc dù không sinh công.
D. Khi quả cầu nhỏ lăn trên mặt bàn ngang trơn nhẵn thì trọng lực tác dụng lên
quả cầu không sinh công.
Câu 8: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công
lực kéo của đầu tàu là:
A. 8000J; B. 2000J; C. 8000KJ; D. 2000KJ.
Câu 9:
Một hòn bi có khối lượng 50g chuyển động đều với vận tốc 10,8km/h trên một mặt
phẳng nhẵn nằm ngang( coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Công
của viên bi là bao nhiêu?
A. 540J; B. 150J; C. 0,54J; D. 0J.
Câu 10:
Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
Câu 11:
Khi lực tác dụng lên vật tăng n lần nhưng quãng đường dịch chuyển nhờ lực đó
giảm n lần thì công sinh ra thay đổi như thế nào?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Công tăng lên n 2 lần.
B. Công giảm đi n 2 lần.
C. Công tăng lên n lần.
D. Công sinh ra không đổi.
Câu 12:
Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5m bằng một mặt phẳng nghiêng
hết 30phút.Biết rằng trong khi lăn anh ta đó phải bỏ ra công để thắng lực ma sát là
800J. Tính công suất làm việc của anh công nhân đó, cho biết khối lượng một
thùng sơn là 20kg.
A. P=55,56W.
B. P = 5,56 W.
C. P = 6.66W.
D. P = 4,44W.
Câu 13:
Có ba mặt phẳng nghiêng nhẵn như nhau( Hình 14).
So sánh công để đưa một vật m lên độ cao h bằng
ba mặt phẳng nghiêng ta thấy:
A. A 1 &gt; A 2 &gt; A 3 ; C. A 1 = A 2 = A 3 ;
B. A 1 &lt; A 2 &lt; A 3 ; D. Không so sánh được.

1
2 3

h

Hình 14

Câu 14: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
A. Vì gỗ là vật nhẹ.
B. Vì nước không thấm vào gỗ.
C. Vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
D. Vì trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Câu 15: Trong các công thức sau công thức nào tính tính vận tốc
a. v = s/ t ; b. v = s.t ; v = t /s ; d. Cả a,b,c đều sai
Câu 16:
Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô …người ta
nói đến: (nhận biết)
a.Vận tốc tức thời ; b. Vận tốc trung bình
c. Vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó
d. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó
Câu 17:
Một vật chuyển động trên một đường thẳng với vận tốc không đổi là 25m/s trong
10 giây. Quãng đường mà nó đi được là?
a. 2,5m ; b . 10m ; c . 200m ; d . 250m
Câu 18:
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s . Thời gian để vật đi hết quãng
đường 0,2 km là?
a. 50s ; b. 25s ; c. 10s ; d. 40s ;
Câu 19:
Khi xe đang chuyển động muốn cho xe dừng lại người ta dùng cái phanh
( thắng) xe để?
a.Tăng ma sát trượt ; b. Tăng ma sát nghỉ
c. Tăng ma sát lăn ; d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 20:
Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng
sang trái, chứng tỏ xe.
a. Đột ngột giảm vận tốc ; b. Đột ngột tăng vận tốc ;
c. Xe đột ngột rẽ sang phải ; d. Xe đột ngột rẽ sang trái ;
Câu 21:
Lực là một đại lượng véc tơ vì?
a. Lực làm vật chuyển động
b. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ
c. Lực làm co vật bị biến dạng
d. Lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều
Câu 22:
Khi bị vấp ta thường ngã về phía nào?
a. Ngã sang phải ; b. Ngã sang trái ;
c. Ngã về sau ; d. Ngã về trước ;

Câu 23:
Trong các cách làm sau , cách nào giảm được lực ma sát?
a.Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
b.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
c. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
d. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Câu 24:
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt
đường là ?
a. Ma sát trượt ; b. Ma sát nghỉ ;
c. Ma sát lăn ; d. Lực quán tính ;
Câu 25:
Áp lực là?
a. Lực tác dụng lên mặt bị ép
b. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
c. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng
d. Lực tác dụng lên vật đang chuyển động
Câu 26:
Trường hợp nào dưới đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? (vận dụng)
a. Người đứng cả hai chân
b. Người co một chân
c. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống
d. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả bóng.

2
11 tháng 3 2020

2.D

3.C

4.A

5.B

6.A

8.C

9.D

10.A

11 tháng 3 2020

11.D

14.C

15.A

16.B

17.D

18.D

19.D

20.C

21.D

22.D

23.C

24.C

25.B

26.C