Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=21-13=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25\times22,4=5,6\left(l\right)\)
bài 2:
2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{Cu}+m_{O_2}=m_{CuO}\)
b) Theo a) ta có:
\(m_{O_2}=m_{CuO}-m_{Cu}=30-18=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12}{32}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
Câu 1/
a)\(4P+5O2-->2P2O5\)
b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)
Câu 2/
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
3.
\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O : oxit bazo : kali oixt
N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit
SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit
CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt
5.
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).
a. Viết PTHH của phản ứng ?
b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
0,4-----------------0,8----------------------0,4
b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)
=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam
=>VH2=0,4.22,4=8,96 l
3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.
VO2=2,5.22,4=56 l
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O, N2O3.,SO2, CuO
Oxxit bazo
K2O Kali oxit
CuO dong2 oxit
oxit axit
N2O3 ddinito trioxi
SO2luy huynh dioxt
Bài 14:
a) Khí oxi làm than hồng cháy sáng
PTHH: C + O2 -to-> CO2
b) Khí CO2 làm đục nước vôi trong
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
---
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,3_________0,2_____0,1(mol)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol)
=> mFe(p.ứ)= 0,3.56=16,8(g)
Độ tinh khiết của mẩu sắt: (16,8/21).100=80%
___________
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
-----
a) 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,03__0,02_______0,01(mol)
nFe3O4= 2,32/232= 0,01(mol)
=> mFe= 0,03.56=1,68(g)
V(O2,đktc)=0,02.22,4= 0,448(l)
b)2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04___________0,02_0,02____0,02(mol)
=> mKMnO4= 158.0,04= 6,32(g)
____________
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
---
nZn= 32,5/65= 0,5(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,5______1________0,5______0,5(mol)
=>V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
____________
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
---
nO2= 8,96/22,4=0,4(mol)
nZnS= 19,4/ 97=0,2(mol)
PTHH:: ZnS + 3/2 O2 -to-> ZnO + SO2
Ta có: 0,4:1,5 > 0,2/1
-> O2 dư, ZnS hết, tính theo nZnS
=> nSO2= nZnS= 0,2(mol) => V(SO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l)
_____________
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
----
a) nP= 6,2/31= 0,2(mol)
nO2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/ 4< 0,3/5 => P hết, O2 dư, tính theo nP
nO2(dư) = 0,3 - 5/4. 0,2= 0,05(mol)
=> mO2(dư)= 0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= 2/4. nP= 2/4 . 0,2= 0,1(mol)
=> m(sản phẩm)= mP2O5= 142.0,1= 14,2(g)
__________
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
------
nC= 1.0,96= 0,96(kg)= 960(g) => nC= 960/12= 80(mol)
PTHH: C + O2 -to-> CO2
80_________80__80(mol)
=> V(O2,đkct)= 80.22,4=1792(l)
__________________
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
--
nO2= (3.1024)/(6.1023)=5(mol)
=> V(O2,đktc)= 5.22,4= 112(l)
_________
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
a. Bao nhiêu gam cacbon?
b. Bao nhiêu gam hiđro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
------
nO2=33,6/22,4= 1,5(mol)
a) C+ O2 to-> CO2
1,5__1,5______1,5(mol)
mC= 1,5.12= 18(g)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
3______1,5____3(mol)
mH2= 3.2= 6(g)
c) S + O2 -to-> SO2
1,5__1,5______1,5(mol)
=> mS = 1,5.32= 48(g)
d) 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
1,2______1,5____0,6(mol)
=> mP= 31.1,2= 37,2(g)
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:
n O2=33,6/22,4=1,5(mol)
a. C+O2---->CO2
1,5<--1,5(mol)
m C=1,5.12=18(g)
b. 2H2+O2--->2H2O
3<----1,5(mol)
m H2=3.2=6(g)
c. S+O2--->SO2
1,5---1,5(mol)
m S=1,5.32=48(g)
d. 4P+5O2--->2P2O5
1,2<--1,5(mol)
m P=1,2.31=37,2(g)
Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
n O2=\(\frac{3.10^{24}}{6.10^{23}}=5\left(mol\right)\)
V O2=5.22,4=112(l)
Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
m than đá nguyên chất = 1.96%=0,96(kg)=960(g)
n C=960/12=80(mol)
C+O2--->CO2
80--80
V O2=80.22,4=1792(l)
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) 4P+5O2---->2P2O5
n P=6,2/31=0,2(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
-->O2 dư
n O2=5/4n P=0,25(mol)
n O2 dư=0,05(mol)
m O2 dư=0,05.32=1,6(g)
b)n P2O5=1/2n P=0,1(mol)
m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?
ZnS+O2--->Zn+SO2
n ZnS=19,4/97=0,2(mol)
n O2=8,96/22,4=0,4(mol)
-->O2 dư
n SO2=n ZnS=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
n Zn=32,5/65=0,5(mol)
Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
0,5-----------------------0,5
V H2=0,5.22M4=11,2(l)
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4
a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ
b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
3Fe+2O2--->Fe3O4
n FE3O4=2,32/232=0,01(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,03(mol)
m Fe=0,03.56=3,36(g)
n O2=2n Fe3O4=0,02(mol)
V O2=0,02.22,4=0,448(l)
b) 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,04----------------------------------0,02(mol)
m KMnO4=0,04.158=6,32(g)
Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng
3Fe+2O2--->Fe3O4
n Fe3O4=23,2/232=0,1(mol)
n Fe=3n Fe3O4=0,3(mol)
m Fe dùng =0,3.56=16.8(g)
độ tinh khiết=16,8/21.100%=80%
Bài 2:
nAl ban đầu=21,6/27=0,8(mol)
nAl dư=36.15/100.27=0,2(mol)
nAl2O3=85.36/100.102=0,3(mol)
pt: 4Al+3O2--->2Al2O3
a)nO2=3/2nAl2O3=3/2.0,3=0,45(mol)
=>mO2=0,45.32=14,4(g)
b)nAl=2nAl2O3=0,6(mol)
=>mAl=0,6.27=16,2(g)
=>%mAl p/ứ=16,2/21,6.100=75%
Bài 1:
2H2+O2-->2H2O
2Mg+O2---->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2------>SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2----->CO2
4P+5O2----->2P2O5
Bài 2: Viết các CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên
a. Cu (I) và O (II): Cu2O: đồng(I) oxit
Cu (II) và O:CuO : Đồng(II) oixt
b. Al và O : Al2O3: nhôm oxit
Zn và O: ZnO: Kẽm oxit
Mg và O: MgO : Magie oxit
c. Fe (II) và O: FeO : Sắt(II) oxit
Fe(III) và O: Fe2O3: Sắt(III) oxit
d. N (I) và O: N2O : đinito oxit
N (II) và O : NO : nitơ oxit
N (III) và O : N2O3 : đi nitơ trioxit
N (IV) và O :NO2 : nitơ đi oxit
N (V) và O: N2O5: đi nitơ pentaoxit
Bài 3:
a)\(2HgO-->2Hg+O2\)
==>Phản ứng phân hủy
b)\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 4:
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KMNO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
Câu 1
2H2+O2-->2H20
2Mg+O2-->2MgO
2Cu+O2-->2CuO
S+O2-->SO2
4Al+3O2-->2Al2O3
C+O2-->CO2
4P+5O2-->2P2O5
Câu 2
a) Cu2O: Đồng (I) oxit, CuO: Đồng II oxit
b) Al2O3: Nhôm oxit, ZnO: Kẽm oxit, MgO: magie oxit
c) FeO: Sắt II oxit, Fe2O3: Sắt III oxit
d) N2O: đinito monoxit, NO: Nito monoxit, N2O3: Đinito Trioxit, NO2: Nito dioxit, N2O5: Đinito pentaoxit
Câu 3:
a) PTHH: 2HgO -to-> 2Hg + O2
b) Phản ứng trên có duy nhất một chất tham gia và có 2 chất sản phẩm tức phản ứng này thuộc phản ứng phân hủy (theo định nghĩa phản ứng phân hủy).
c) Ta có:
nHgO=21,6217≈0,1(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nO2=0,12=0,05(mol)
Thể tích khí O2 (ở đktc):
VO2(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHg=nHgO=0,1(mol)
Khối lượng thủy ngân thu được:
mHg=0,1.201=20,1(g)
Câu 4:
a) 3Fe +2O2 ---> Fe3O4
Ta có: nFe3O4=4,64/(56.3+16.4)=0,02 mol
Theo phương trình phản ứng:nFe=3nFe3O4=0,06 mol -> mFe=0,06.56=3,36gam
->mO2=mFe3O4-mFe=1,28 gam
Ta có: nO2=1,28/32=0,04 mol
b) KClO3 -> KCl +3/2O2
-> nKClO3=2/3nO2=0,08/3 -> mKClO3=0,08/3 .(39+35,5 +16.3)=3,267 gam
2. Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Mg ngoài ko khí, tình khối lượng Mg thu được sau phản ứng
Sửa đề: Tính khối lượng MgO thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=2:2=1\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
3. Cr2O3 là oxit bazo hay oxit axit?
-Cr2O3 là oxit bazơ vì nó là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
Bài 1:
oxit | bazo tương ứng |
CuO | Cu(OH)2 |
FeO | Fe(OH)2 |
Na2O | NaOH |
BaO | Ba(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
MgO | Mg(OH)2 |
Bài 2
Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
n Zn=13/65=0,2(mol)
a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)
m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)
c) n H2=n Zn=0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 3:
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)
n CaCO3=n CO2=0,25(mol)
m CaCO3=0,25.100=25(g)
c) n CaO=n CO2=0,25(mol)
m caO=0,25.56=14(g)
Bài 4:
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)
n KCl=n KClO3=0,6(mol)
m KCl=0,6.74,5=44,7(g)
c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)
V O2=0,9.22,4=20,16(l)
Bài 5
a) 4Al+3O2---.2Al2O3
b)n Al=13,5/27=0,5(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)
m Al2O3=0,25.102=25,5(g)
c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)
V O2=0,375.22,4=8,4(l)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
-------------------------------------------
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(-----0,6----0,6--0,9\)
\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
------------------------------------
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)
Vậy .........
Bai1
a, Ta co pthh
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
b, Theo pthh
nFe=nH2=0,15 mol
\(\Rightarrow\) Khoi luong sat tham gia phan ung la
mFe=0,15.56=8,4 g
c, Theo pthh
nH2SO4=nH2=0,15 mol
Theo de bai ta co
VddH2SO4=50ml=0,05l
\(\Rightarrow\) Nong do mol cua dung dich H2SO4 la
CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\)
1,a. PTHH: Fe+H2SO4->FeSO4+H2
b. Số mol của 3,36 l H2(đktc): \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Theo phương trình và theo đề bài ta có:
\(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng: \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{H_2SO_4}=50ml=0,05l\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch đã dùng: \(C_{M_{H2SO4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(M\right)\)
2.a,Số mol của 10,2 g nhôm oxit : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2->2Al2O3
Theo phương trình và theo đề bài ta có: \(n_{O2}=\dfrac{3}{2}n_{Al2O3}\)
-> \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi cần dùng : \(m_{O2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b, PTHH: 2KClO3->2KCl+3O2
Theo đề bài và theo phương trinh ta có: \(n_{KClO3}=\dfrac{2}{3}.n_{O2}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cân dùng : \(m_{KClO3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\)
Câu 1 :
a, \(2Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
b, \(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình :
\(n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{O2}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,2.\left(56.2+16.3\right)=32\left(g\right)\)
Câu 2:
a,\(2KMnO_2\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=n_{O2}.2=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
\(m_{KMnO4}=1,2.\left(39+55+16.4\right)=189,6\left(g\right)\)
b,\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mO2 + mAl = mAl2O3
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=38,1\left(g\right)\)