Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
- Người bị suy thận quá lâu sẽ gặp phải tình trạng :
+, Thay đổi khi đi tiểu: Những thay đổi như tiểu nhiều vào đêm, nước tiểu có bọt, lượng nước tiểu nhiều hơn/ít hơn bình thường và nước tiểu có màu nhợt/màu tối, nước tiểu có máu, cảm thấy căng tức hay đi tiểu khó khăn...
+, Phù ở chân, cổ chân, bàn chân, mặt...
+, Mệt mỏi, ngứa .
+, Hơi thở có mùi amoniac, bạn cũng nhận thấy rằng bạn không thích ăn thịt nữa.
+, Buồn nôn và nôn .
+, Thở nông, ớn lạnh ..
+, Hoa mắt, chóng mặt và mất tập trung ảnh hưởng đến trí nhớ, gây mất tập trung, hoa mắt và chóng mặt.
+, Đau lưng/cạnh sườn .
Câu 3 :
- Không nên nhịn tiểu lâu vì chúng đem lại rất nhiều hậu quả như :
+, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khiến người bị bệnh có các triệu chứng phổ biến bao gồm nước tiểu đục hoặc có màu máu, hay buồn tiểu, sốt nhẹ và cảm giác nóng rát khi đi tiểu.
+, Viêm bàng quang kẽ khiến người bệnh đi tiểu 60 lần/ ngày và chưa có cách chữa .
+, Khi nước tiểu của bạn là không phải màu vàng có thể do nhiễm .trùng
+, Suy thận khiếm thận không thể lọc các độc tố và chất thải ra khỏi máu. Khi thận không lọc, mức độ chất thải nguy hại trong máu tích tụ có thể ảnh hưởng đến thành phần hoá học của máu.
+, Sỏi thận khiến cho việc Đi tiểu có thể đau đớn, có máu và có thể gây buồn nôn.
- Không nên nín thở cũng do chúng mang đến nhiều tác hại như :
+, Mức ô xy đi xuống khi nín thở
+, Nồng độ carbon dioxide tăng lên
+, Có nguy cơ tổn thương não
+, Có thể mất phối hợp
+, Lượng đường huyết tăng lên
+, Nhịp tim chậm lại
+, Huyết áp tăng lên
+, Có thể bất tỉnh
Câu 1:Giarm tuổi thọ, chất lượng cuộc sống, giảm sức khỏe sinh sản...
Câu 2:- Nguyên nhân:
+Chế độ ăn uống ko khoa học
+Rối loạn chuyển hóa
+bệnh lý rối loạn canxi máu
+uống ít nc
+nhiễm trùng đường tiết niệu
+di truyền
+dị dạng thận,tiết niệu
+cao huyết áp,béo phì
+do yếu tố thời tiết
+mắc bệnh lý viêm ruột
+lạm dụng thuốc
TÍCH CHO MIK NHOA!!!!
2. Nhịn đi tiểu quá lâu có thể khiến bàng quang giãn nở, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng
3,vì nếu bị suy thận họ có thể chết sau vài ngày do bị nhiễm độc những chất thải của chính cơ thể mình, và họ có thể đc cứu sống bằng thận nhân tạo ( thận nhân tạo hình như là máy lọc máu í)
3. Thiếu hoocmon trioxin sẽ gây bệnh bướu cổ.
nguyên nhân - Bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt : tuyến giáp hoạt động yếu do thiếu I-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, hooc-môn tirôxin không tiết ra, sự trao đổi chất giảm, tuyến yên sẽ tiết hoóc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động làm phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí óc kém phát triển, người lớn trí nhớ kém
Cách phòng chống :
-Ăn muối I-ốt và một số thức ăn có nhiều I-ốt như hải sản, trứng, sữa,…; Không dùng kéo dài các thuốc, thức ăn ức chế hấp thu I - ốt, sản xuất hoóc-môn đã nêu trên.
Vì vậy phương pháp tốt nhất để phòng ngừa bệnh bướu cổ vẫn là: Bổ sung I-ốt vào thức ăn hàng ngày thông qua sử dụng muối I- ốt.
Mình chỉ cần câu 5 thôi các câu còn lại các bạn khỏi giải giúp với mọi người ơi
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1: Liệt kê 10 loại thực phẩm có lợi cho thận
1.Ớt ngọt
2.Bắp cải
3.Các loại nước ép
4.Lòng trắng trứng
5.Cá
6.Súp lơ
7.Uống nhiều nước
8.Tỏi
9.Dầu oliu
10.Thịt bò
Câu 2: Bản thân cần làm gì để bảo vệ thận của bản thân hoạt động tốt? (Liệt kê được 5 biện pháp)
1.Tăng cường thực phẩm chứa vi khuẩn có lợi: các vi khuẩn này giúp cải thiện sức khỏe tổng thể của hệ tiêu hóa, điều này sẽ có tác dụng hỗ trợ thận làm việc tốt hơn.
2.Uống đủ nước: cung cấp đủ nước vào cơ thể sẽ giúp thận dễ dàng loại bỏ natri, ure và các độc tố khác.
3.Hạn chế tiêu thụ quá nhiều phốt pho:hạn chế uống nước ngọt, nước có gas, thực phẩm chế biến sẵn bởi nhóm thực phẩm này thường chứa nhiều phốt pho, sử dụng nhiều sẽ khiến phốt pho tích tụ, gây ra các vấn đề về xương, rối loạn chức năng hoạt động của tim, vôi hóa các mô, hại thận.
4.Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh: các chuyên gia sức khỏe khuyến cáo, nên tăng cường trái cây, rau xanh trong bữa ăn, hạn chế ăn nhiều thực phẩm giàu calo, đồ mặn để giảm tải khối lượng công việc cho thận.
5.Từ bỏ thói quen có hại: hãy bỏ thói quen uống rượu bia, hút thuốc lá trước khi quá muộn.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: A
Câu 7: D
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: C
1.các vi khuẩn /gây viêm các cơ quan bộ phận khác (tai, mũi, họng,...) rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. Các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.
2.Uống nước không đủ khiến nước tiểu quá cô đặc, nồng độ các tinh thể trở nên bão hòa trong nước tiểu. Những dị dạng bẩm sinh hay do mắc phải của đường tiết niệu khiến cho nước tiểu không thể thoát ra được, mà tích trữ đọng lại, lâu dần tạo thành sỏi thận.
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái.
B. Thận, ống đái, bóng đái.
C. Thận, ống thận, bóng đái.
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nuớc tiểu là
A. thận. B. bóng đái
C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu.
Câu 3: Cấu tạo của thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.
C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.
D. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của Thận gồm
A. Cầu thận, nang cầu thận. B. Cầu thận, ống thận.
C. Nang cầu thận, ống thận. D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
Câu 5: Lượng nước tiểu trong bóng đái sẽ làm căng bóng đái khi lên tới
A. 100ml. B. 200ml.
C. 150ml. D. 250ml.
Câu 6: Nước tiểu chính thức được tạo ra trong quá trình
A. lọc máu. B. hấp thụ lại.
C. thải nước tiểu. D. bài tiết tiếp.
Câu 7. Qúa trình lọc máu diễn ra ở
A. cầu thận. B. ống thận.
C. mao mạch quanh ống thận. D. ống dẫn nước tiểu.
Câu 8. Để hạn chế khả năng tạo sỏi trong thận và bóng đái nên
A. đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
B. giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
C. uống nhiều nước.
D. không ăn thức ăn ôi thiu .
Câu 9: Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn dẫn đến hậu quả
A. nước tiểu hòa thẳng vào máu.
B. gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng.
C. môi trường trong cơ thể bị biến đổi.
D. cơ thể bị nhiễm đọc.
Câu 10: Thường xuyên giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu nhằm
A. hạn chế khả năng tạo sỏi.
B. tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục.
C. hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
D. hạn chế tác hại của các chất độc.
Câu 1: Thận sẽ hoạt động kém hiệu quả, không tải đc chất độc ra khỏi cơ thể --> Cơ thể nhiễm độc
Câu 2:
- Nguyên nhân: + Ăn nhiều muối
+ Không uống đủ nước
+ Nhịn tiểu
- Biện pháp: + Cung cấp nước cho cơ thể đầy đủ
+ Không ăn TĂ quá mặn
Câu 3
- Nhịn tiểu:
+ Nước tiểu có đến hàng trăm loại chất thải khác nhau của cơ thể Khi bị ứ trong bàng quang có thể dẫn đến sỏi tiết niệu sỏi bàng quang khi di chuyển gây tổn thương các bộ phận này tạo môi trường cho vi khuẩn dễ xâm nhập vào cơ thể và gây nhiễm trùng tiểu viêm bàng quang.
nhịn tiểu cũng sẽ làm cơ thể mất phản xạ tiểu theo đúng chu kỳ dẫn tới tiểu són tiểu rắt và lâu ngày sẽ gây ra viêm niệu đạo viêm bể thận và ảnh hưởng đến chức năng thận. Bàng quang con người cũng như một cái túi, trung bình chứa được 250 - 300ml nước, Khi dung tích bàng quang khoảng 350ml thì bắt đầu có dấu hiệu căng giãn gây cảm giác mót tiểu, nếu thường xuyên bị căng và nhịn tiểu lâu có thể gây vỡ bàng quang.
- Nhịn thở:
+ Khi nhịn thở, oxi không được cung cấp cho tế bào trong cơ thể trong khi chúng cần oxi để cung cấp cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng cho cơ thể. Điều này khiến lượng oxi trong cơ thế giảm, lượng CO2 tăng, có thể gây:
tổn thương não, Lượng đường huyết tăng lên, Nhịp tim chậm lại, Huyết áp tăng lên, Bất tỉnh
Câu 4:
- Đi tiểu nhiều lần ( đặc biệt về đêm)
- Lượng nước tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường
- Có thể tiểu ra máu