K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2017

Bài 3

Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

Khối lượng CuO ban đầu là 20g. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm còn 16,8 g. Suy ra khối lượng giảm là do CuO bị mất nguyên tử O, biến thành Cu.

=> mO (CuO) = 20-16,8 = 3,2 g

=> nO(CuO) =3,2/16 = 0,2 mol

=> nH2 = nO = 0,2 mol

=> VH2 = 4,48 lít

20 tháng 10 2017

Khối lượng ban đầu của 2 cốc A và B bằng nhau, kí hiệu là m0 gam.

Để cân thăng bằng thì khối lượng Cốc A và Cốc B sau phản ứng phải bằng nhau.

Xét cốc A

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

0,2 mol.......................0,2 mol

Khối lượng cốc A sau phản ứng : m0 + mFe - mH2 = m0 + 11,2 - 0,4 (1)

Xét cốc B

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

m/27 mol....................................m/18 mol

Khối lượng cốc B sau phản ứng: m0 + mAl - mH2 = m0 + m - 2m/18 (2)

Vì (1)=(2) <=> m0 + 11,2 - 0,4 = m0 + m - 2m/18

=> m = 12,15 g

21 tháng 10 2017

em cảm ơn cô nhìu lắm ạ

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

mn giúp mk vs mk cần gấp

1
24 tháng 10 2017

1 . m= 10,8

20 tháng 10 2017

CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)

Bài này làm tương tự như bài Al-Fe mà cô đã chữa cho em.

Em sử dụng công thức :

mddsau = mchất tan + mdd ban đầu - mkếttủa - mkhí

Để lập biểu thức khối lượng của 2 cốc sau phản ứng

20 tháng 10 2017

Bài này ko có chất kết tủa, chỉ có chất bay hơi

21 tháng 5 2016

sr mình đăng lộn câu bên trên

 

18 tháng 5 2017

câu 1 là sao???

18 tháng 5 2017

Câu2:D

Câu3:D

Câu4:B

18 tháng 9 2016

Mg(OH)2 → MgO + H2O

 

11 tháng 11 2016

D

 

20 tháng 9 2016

D Mg(OH)2 ---> MgO +H2O

14 tháng 10 2016

v~

CaCO3: canxi cacbonat

HCl: axit clohiđric

H2SO4: axit sunfuric

NaOH: natri hiđrôxit

Fe2O3: sắt(III) ôxit

CuO: đồng(II) ôxit

CO2: cacbon điôxit

CO: cacbon monoxit

CaO: canxi ôxit

NaCl: natri clorua

SO2: sunfurơ

Na2CO3: natri cacbonat

Fe(OH)3: sắt(III) hiđrôxit

Al: nhôm

Fe: sắt

Cl2: clo

NH4NO3: nitrat amôni

(NH4)2SO4: amôni sunfat

Ca3(PO4)2: canxi photphat

KCl: kali clorua

CO(NH2)2: urê

14 tháng 12 2017

phân biệt