K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2020

Bài 2:

a)\(S+O2-->SO2\)

\(n_S=\frac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{26}{32}=0,8125\left(mol\right)\)

=>O2 dư

\(n_{O2}=n_S=0,75\left(mol\right)\)

\(n_{O2}dư=0,8125-0,75=0,0625\left(mol\right)\)

\(m_{O2}dư=0,0625.32=2\left(g\right)\)

b)Chất tạo thành là SO2

\(n_{SO2}=n_S=0,75\left(mol\right)\)

\(m_{SO2}=0,75.64=48\left(g\right)\)

Bài 3:a)

tên phân loại Gọi tên
SO2 oxit axit Lưu huỳnh đi oxit
CaO oxit bazo canxi oxit
N2O5 oxit axit đi nito penta oxit
ZnO oxit bazo kẽm oxit
Al2O3 oxit bazo nhôm oxit
MnO2 oxit bazo magan(IV) oxit
Fe2O3 oxit bazo sắt(III) oxit

b)

tên CTHH Phân loại
Magie oxit, MgO oxit bazo
, Lưu huỳnh tri oxit SO3 oxit axit
, Natri oxit, Na2O oxit bazo

Kali oxit,

K2O oxit bazo
Bari oxit, BaO oxit bazo
Đi photpho penta oxit, P2O5 oxit axit
Silic đioxit, SiO2 Oxxit axit
Đồng (II) oxit CuO oxit bazo

.Bài 4:

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

b)\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{2}{15}\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=\frac{2}{15}.32=\frac{64}{15}\left(l\right)\)

c)\(2KClO3-->2KCl+3O2\)

\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{KClO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)

27 tháng 3 2020

3Fe+2O2-->Fe3O4

0,2---0,13---mol

nFe=11,2\56=0,2 mol

=>VO2=0,13.22,4=2,98 l

2KClO3-->2KCl+3O2

0,09-----------------0,13 mol

=>mKClO3=0,09.122,5=11 g

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng. a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc). b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng. Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2. a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc). b) Tính khối lượng sắt thu được. Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 g đồng.

a) Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng( ở đktc).

b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng.

Bài 2: Khử hoàn toàn 48 g sắt (III) oxit bằng khí H2.

a) Tính thể tích khí hidro cần dùng (ở đktc).

b) Tính khối lượng sắt thu được.

Bài 3: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng mFe2O3: mCuO= 3:1

Bài 4: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra( nếu có) trong các trường hợp sau và phân loại phản ứng:

a) Cho khí hidro tác dụng với: oxi, đồng (II) oxit, sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit, chì (II) oxit, thủy ngân (II) oxit, kẽm oxit, nhôm oxit, natri oxit.

b) Các kim loại Al, Fe, Na, Ba, Zn, Cu, Ag lần lượt tác dijng với các axit HCl, H2SO4 loãng.

4
5 tháng 3 2017

Bài 1:

a) PTHH: CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O

Ta có: nCu = \(\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = nCu = 0,2 (mol)

=> VH2(đktc) = \(0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Theo PT, nCuO = nCu = 0,2 (mol)

=> mCuO = \(0,2\cdot80=16\left(gam\right)\)

5 tháng 3 2017

Bài 2:

a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

Ta có: nFe2O3 = \(\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT, nH2 = 3.nFe2O3 = \(3\cdot0,3=0,9\left(mol\right)\)

=> VH2(đktc) = \(0,9\cdot22,4=20,16\left(l\right)\)

b) Theo PT, nFe = 2.nFe2O3 = \(2\cdot0,3=0,6\left(mol\right)\)

=> mFe = \(0,6\cdot56=33,6\left(gam\right)\)

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây: A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3, C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2. Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là: A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5. C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5. Câu 11: Phần trăm về khối lượng...
Đọc tiếp

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:

A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,

C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.

Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.

C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?

A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.

Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:

A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5

Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.

Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.

Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.

Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:

A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.

Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?

A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.

C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.

Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:

A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

3
13 tháng 2 2020

Câu 2: Đơn chất Oxi tác dụng được với dãy những chất nào sau đây:

A. H2, Al, Cu, P, CH4 . B. H2, Al, H2O, Fe2O3,

C. P, C, H2, CaO, Cu. D. S, P, Fe, P2O5, SO2.

Câu 7: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO, CO2, Al2O3, P2O5, NO2. B. CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.

C. P2O5, NO2, N2O5, Fe2O3, SO2. D. CuO, CO2, SO2, SO3, N2O5.

Câu 11: Phần trăm về khối lượng của oxi trong hợp chất nào là cao nhất?

A. CuO. B. ZnO. C. PbO. D. MgO.

Câu 12: Đi nitơ oxit có công thức hóa học là:

A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5

Câu 14: Oxit của một nguyên tố có hóa trị V, chứa 43,66% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Cl2O5. B. N2O5. C. P2O5. D. PbO.

Câu 15: Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, chứa 52,94% về khối lượng của nguyên tố đó. Công thức hóa học của oxit là:

A. Fe2O3. B. Al2O3. C. Cr2O3. D. CuO.

Câu 16: Oxit nào cho dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO. B. SnO2. C. CuO. D. SO2.

Câu 17: Một loại đồng oxit có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và một phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là:

A. CuO. B. Cu2O. C. Cu2O3. D. CuO2.

Câu 19: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 5 gam khí oxi. Sau phản ứng có chất nào còn dư?

A. Oxi dư. B. Phốt pho dư.

C. Hai chất vừa hết. D. Không xác định được.

Câu 20: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy vừa đủ hỗn hợp gồm 6 gam than (cac bon) và 8 gam lưu huy6nhf là:

A. 20 gam. B. 24 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

13 tháng 2 2020

Chia nhỏ ra ạ

12 tháng 2 2020

. Có phải mọi oxit kim loại đều là oxit bazơ không? Có phải mọi oxit phi kim đều là oxit axit không(Oxit axit có thể là oxit của phi kim hoặc kim loại có hóa trị cao.)? Cho ví dụ minh họa

đúng VD như

Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...

Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.

Ví dụ: Mn2O7, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..

12 tháng 2 2020
CO + 3Fe2O3 CO2 +

2Fe3O4

(2x+y+2)O2 + 4CxHy(COOH)2 (2y+4)H2O + (4x+8)CO2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 = 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 10HNO3+4Zn⟶5H2O+N2O+4Zn(NO3)2

9 tháng 4 2020

Bài 1: Cho các CTHH sau : Ag2O bạc 2 oxit(oxit bazơ)

, SiO2 silic đioxit(oxit axit)

, PbO chì 2 oxit(oxit bazơ)

, Cr2O3 crom oxit(oxit bazơ)

, Mn2O7Mangan heptoxit(oxit axit)

, FeO sắt 2 oxit(oxit bazơ)

, P2O3Photpho trioxit(Oxts ãit

,Fe2O3 sắt 3 oxit(Oxt bazơ)

, N2ODinitơ monoxit (oxit axit0

, Li2O liti oxit(oxit bazơ)

, B2O3 bo oxit(oxit ãit)

, SO3 lưu huỳnh triõit(oxit ãit)

, Điôxít nitơ (oxit oxit axit)

, CrO3. Crôm trioxit (oxit axit)

Bài 2: Lập CTHH của các oxit tạo nên từ các nguyên tố sau và gọi tên oxit vừa lập.

a. Cu (I) và O(II)=>CuO

b. Mg và O;=>MgO

c. Fe(III) và O=>Fe2O3

d. N (V) và O.=>N2O5

Bài 3: Một số CTHH được viết như sau:

K2O, NaO, Ca2CO3, Ca(OH)2, FeO, Fe3O2, MgCl.

=>viết sai:NaO==>Na2O

Ca2CO3==>CaCO3

Fe3O2==>Fe2O3

MgCl==>MgCl2

Hãy chỉ ra CTHH nào viết sai và sửa lại cho đúng.

Bài 4: Hãy viết bazơ tương ứng của các oxit sau:

a. Al2O3==>Al(OH)3

b. ZnO==>Zn(OH)2

c. K2O==>KOH

9 tháng 4 2020

cảm ơn

Nhưng mà Ag2O là Oxit axit phải không

4 tháng 3 2020

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,2__________0,2_______0,2

\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(m_{FeCl2}=0,2.\left(56+71\right)=25,4\left(g\right)\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

______0,2____0,2______

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

11 tháng 4 2020

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: A

11 tháng 4 2020

Đáp án:

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: A

Chúc học tốt!!!