K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2017

Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

----------

1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)

Fe hết, CuSO4 dư

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

27 tháng 6 2017

Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

------------------------------

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)

Fe dư, H2SO4 hết

\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

Bài 1: Sử dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau: H2SO4 BaCl2 AgNO3 Ca(OH)2 H2S Fe(OH)3 Fe(NO3)2 BaSO4 Na3PO4 Al2(SO4)3 Bài 2: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau: P + O2 P2O5 a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? ...
Đọc tiếp

Bài 1: Sử dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố trong các hợp chất sau:
H2SO4 BaCl2 AgNO3 Ca(OH)2 H2S Fe(OH)3 Fe(NO3)2
BaSO4 Na3PO4 Al2(SO4)3
Bài 2: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau: P + O2 P2O5
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 3: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua( ZnCl2 ) và khí H2.
a) Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b) Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 4: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40g dung dịch CuSO4 tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với 24,5g dd axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
a. Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
b. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 6: Người ta cho 26g kẽm tác dụng với 49g H2SO4 sau phản ứng thu được muối ZnSO4 , khí hidro và chất còn dư
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
Bài 7: Khí A có công thức tổng quát là RO2 . Biết 1,5862. Hãy xác định công thức của A.
Bài 8: Có các khí sau: SO3, C3H6 . Hãy cho biết các khí trêm nặng hay nheh hơn không khí bao nhiêu lần?
Bài 9: Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): Khí Hidro, khí clo, khí cacbon đioxit (CO2) , khí metan (CH4) bằng cách:
a.Đặt đứng bình thu
b. Đặt ngửa bình thu
Giải thích?

2
26 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nha

27 tháng 3 2020

Bài 1:dài nên lười
Bài 2:

CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC


Bài 3:

a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Zn}\left(\frac{0,2}{1}\right)>n_{HCl}\left(\frac{0,3}{2}\right)\Rightarrow Zndư\)

\(n_{Zn}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Zn}dư=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{Zn}dư=0,05.65=3,25\left(g\right)\)

b)\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 4:

\(Fe+CuSO4-->Cu+FeSO4\)

\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO4}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

\(=>CuSO4\) dư.Tính theo n Fe

\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bài 5:

a)\(Fe+H2SO4--->FeSO4+H2\)

\(n_{Fe}=\frac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=\frac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

=>Fe dư

\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b)chất còn lại là Fe dư và FeSO4

\(n_{Fe}=n_{H2SO4}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}dư=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}dư=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(n_{FeSO4}=n_{H2SO4}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{FeSO4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Bài 6:

a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)

b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)

=>H2SO4 dư

\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

c)\(n_{H2SO4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}dư=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}dư=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 7: . Biết 1,5862???
Bài 8:

\(d_{\frac{SO3}{kk}}=\frac{80}{29}=2,75\)

Vậy SO3 nặng hơn kk 2,75 lần

\(d_{\frac{C3H6}{kk}}=\frac{42}{29}=1,45\)

Vậy C3H6 nặng hơn kk 1,45 lần

5 tháng 4 2017

a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2

nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)

Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư

nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)

Vậy mFe = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)

b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)

=> VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(loãng,đềbài\right)}}{n_{H_2SO_4\left(loãng,PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{1}\)

=> H2SO4 loãng hết, Fe dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe\left(phảnứng\right)}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

a) Khối lượng Fe dư:

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

17 tháng 5 2022

`a)`

`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`

`0,4`                                   `0,4`     `0,4`     `(mol)`

`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`

`b)m_[FeSO_4]=0,4.152=60,8(g)`

`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`

17 tháng 5 2022

 Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2 

0,4----0,4-----------0,4-----------0,4

n Fe=0,4 mol

=>m FeSO4=0,4.152=60,8g

=>VH2=0,4.22,4=8,96l

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

BT
19 tháng 1 2021

Bài 4: 

4Na + O2 → 2Na2O

nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 mol , nO2  = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol

\(\dfrac{nNa}{4}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\)=> Sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nNa}{4}\)= 0,05 mol

=> nO2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol <=> mO2 dư = 0,05.32= 1,6 gam

a) nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol 

=> mNa2O = 0,1. 62 = 6,2 gam

BT
19 tháng 1 2021

Bài 1:

Zn + 2HCl  → ZnCl2  + H2

a) nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol , nHCl = \(\dfrac{3,65}{36,5}\)= 0,1 mol

Ta có \(\dfrac{nZn}{1}\)\(\dfrac{nHCl}{2}\)=> Zn dư , HCl phản ứng hết

nZnCl2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\)= 0,5 mol => mZnCl2 = 0,5. 136 = 68 gam

b) nH2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\) = 0,5 mol => V H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

15 tháng 9 2016

1, 2SO2 +O2 ---->2SO3
2a <--- a --->2a
Ban đầu nSO2=0,2 mol ; nO2=0,1 mol
n khí sau=0,3-a=0,25  a=0,05
Lúc sau có VSO2=2,24 l; VO2=1,12 l;VSO3=2,24 l
Có H=0,05/0,1.100=50%
2, 2Mg+O2 --->2MgO
0,2 <--- 0,1 --->0,2
hoà tan hh A có khí bay ra nên Mg dư, O2 hết
Trong A có mMgO=8 g; mMg dư=2,4 g

13 tháng 2 2020

sai

12 tháng 2 2020

a) nZn= 13\65=0,21365=0,2 (mol)

Theo PT: nH2SO4=nZn=0,2 mol

mH2SO4= 0,2 . 98 = 19,6 (g)

b) Theo PT: nZnSO4=nZn=0,2 (mol)

mZnSO4= 0,2 . 161 = 32,2 (g)

c) Theo PT: nH2=nZn=0,2 (mol)

VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)