K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2016

Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2

Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong

- Qui ước:

A: hạt gạo đục

a: hạt gạo trong.

- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.

Sơ đồ lai:

P: AA (hạt đục)      x    aa (hạt trong)

GP: A                               a

F1:                  Aa (100% hạt đục)

F1: Aa (hạt đục)    x     Aa (hạt đục)

GF1: A,a                           A,a

F2:           1AA: 2Aa: 1aa

Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong

 

5 tháng 10 2016

Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt

Mắt lồi: BB, Bb

Mắt dẹt: bb

Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1

=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa

Sơ đồ lai:

P:     Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)

G:     A,a                                a

F1:               1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)

 

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

26 tháng 9 2018

Quy ước kiểu gen: A: mắt lồi, a: mắt dẹt.
ruồi cái p thuần chủng có mắt lồi có kiểu gen : AA
ruồi đực p có mắt dẹt có kiểu gen : aa.
a. Sơ đồ lai:
P: AA x aa
(mắt lồi) (mắt dẹt)
G: A a
F1: Aa
(mắt lồi)

b. F1 giao phối với nhau:
F1 x F1: Aa x Aa
(mắt lồi) (Mắt lồi)
G: A;a A;a
F2: AA (mắt lồi); Aa (mắt lồi); Aa (mắt lồi); aa (mắt dẹt)

f1 lai trở lại vs ruối cái p
F1 x P(mẹ): Aa x AA
(mắt lồi) (mắt lồi)
G: A;a A
F2: AA (mắt lồi) ; Aa (mắt lồi)

f1 lai trở lại vs ruồi đực p
F1 x P(bố): Aa x aa
(lồi) (dẹt)
G: A;a a
F2: Aa (lồi) ; aa (dẹt)

26 tháng 9 2018

đề có bị nhầm ko bạn đáng ra phải lai mắt dài thuần chủng với mắt dẹt chứ bạn

18 tháng 7 2016

Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám    ;a-thân đen  ;

                                       B-cánh dài       ; b-cánh cụt

cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)

Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:

-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)

-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)

XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)

=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau

=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau

gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau

=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB

SDL:

P:Ab/aB(xam dai)  .  Ab/aB ( xam dai)

G:Ab:aB                   ; Ab;aB

F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB

TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai

hinh nhu phan b thieu de bai thi phai

 

  
  
  

:

 

 

 

 

 
  
  

 

19 tháng 7 2016

bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK

 

16 tháng 11 2023

Quy ước: 

- Hạt đục: A

- Hạt trong: a

a. Sơ đồ lai:

P: Hạt đục AA   x   Hạt trong aa

F1:  Aa (100% hạt đục) 

F1 x F1: Aa     x    Aa

F2:    AA  Aa  Aa  aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

b. F1 x F2 sẽ xảy ra 2 trường hợp 

TH1: 

Sơ đồ lai:

F1 x F2:  Aa   x   AA

F3:    AA  Aa

Kiểu gen: 1AA 1Aa

Kiểu hình: 100% hạt đục

TH2:

Sơ đồ lai:

F1 x F2: Aa   x   Aa

F3:    AA   Aa Aa aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

16 tháng 11 2023

Quy ước gen:

Gọi gạo hạt đục có kiểu gen: A

Gọi gạo hạt trong có kiểu gen: a

Sơ đồ lai:

\(P\):                 AA                         x                            aa

\(G_P\):                   A                                                       a

\(F_1\):                                   Aa( 100%)

\(F_1\)x\(F_1\):                Aa                    x                     Aa

\(G_{F1}\):                             A ,a                                   A ,a

\(F_2\):                           AA,Aa,Aa,aa

 Kiểu gen: 1AA, 2 Aa, 1 aa

Kiểu hình: 3 hạt đục, 1 hạt trong

b)

\(TH_1\)

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):           Aa                    x                     AA

\(G\):                 A,a                                         A

\(F_3\):                          AA,Aa

Kiểu gen:1 AA, 1Aa

Kiểu hình:  100% đục

\(TH_2\):

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):                 Aa                  x                      Aa

\(G\):                        A,a                                        A,a

\(F_3\):                         AA,Aa,Aa,aa

Kiểu gen:1AA, 1aa, 2 Aa

Kiểu hình: 3 đục, 1 trong 

 

16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

bài 1: chp F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó 1200 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sư đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại? bài 2: ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen,...
Đọc tiếp

bài 1: chp F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 6400 cây trong đó 1200 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn. Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sư đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại?

bài 2: ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc xoăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc xoăn và mẹ mắt đen, tóc thẳng;con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?

bài 3: 1 loài thực vật, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài.
a/ cho giao phấn giữa 2 dạng quả đều không thuần chủng với nhau, thu được F1 có tổng số 600 quả. hãy lập sơ đồ lai và xác định số quả cho mỗi loại kiểu hình F1
b/ trong 1 phép lai khác, cho cây có quả dài giao phấn với cây khác cũng thu được 600 quả nhưng với 2 kiểu hình khác nhau. hãy giải thích , lập sơ đồ lai và xác định số lượng quả cho mỗi kiểu hình F1

1
7 tháng 12 2017

2) -Qui ước gen:

A-Mắt nâu, a-Mắt đen;

B-Tóc xoăn, b-Tóc thẳng.

-Xác định KG của P:

Bố mắt nâu, tóc xoăn nên có 4 trường hợp: AABB, AABb, AaBB, AaBb.

Mẹ mắt đen, tóc thẳng nên có KG aabb.

-Sơ đồ lai: Vậy ta có 4 sơ đồ lai:

P1:AABB x aabb => F1: 100% AaBb (Mắt nâu, tóc xoăn)

P2:AABb x aabb => F1: 1AaBb : 1Aabb (1 Mắt nâu, tóc xoăn : 1 Mắt nâu, tóc thẳng)

P3:AaBB x aabb => F1: 1AaBb : 1aaBb (1 Mắt nâu, tóc xoăn : 1 Mắt đen, tóc xoăn)

P4:AaBb x aabb => F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (1 Mắt nâu, tóc xoăn: 1Mắt nâu, tóc thẳng: 1 Mắt đen, tóc xoăn: 1 Mắt đen, tóc thẳng)

7 tháng 12 2017

nếu có 2 trường hợp thì làm như thế nào ạ ?

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

10 tháng 5 2020

A : thân cao > a : thân thấp

B : quả tròn > b : quả dài

- Sơ đồ lai :

Ptc : AAbb × aaBB

G : Ab aB

F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )

F1 × F : AaBb × AaBb

G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.

- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16

- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16

=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)

KG cần dùng làm bố mẹ ở F2

AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb