K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2016

+ P thuần chủng lông trắng dài x lông xám ngắn thu được F1:100% lông trắng dài => tính trạng lông trắng, dài trội hoàn toàn so với tính trạng lông xám, ngắn. 

Quy ước Gen: A: lông trắng, a: lông xám; B: lông dài, b: lông ngắn

+ F1 giao phối với nhau tạo ra F2 có phân li kiểu hình là: 56.25% lông trắng dài 18.75% lông trắng ngắn 18.75% lông đen dài 6.25% lông xám ngắn <=> tỷ lệ 9:3:3:1 

+ Tổng số giao tử = 9+3+3+1 = 16 => Bố mẹ dị hợp cả hai cặp gen => F1: AaBb

Ta có phép lai hoàn chỉnh: 

P:                AABB x aabb

F1:                    AaBb

F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

12 tháng 7 2017

lông đen aa,lông xám cũng aa ko hop lý lắm

29 tháng 7 2017

do F1 đều lông dài=> lông dài trội hoàn toàn so vs lông ngắn
quy ước A- dài ...a-ngắn
KG của P lông dài thuần là AA ...KG của P lông ngắn thuần là aa=> KG của F1 thu đc là Aa( lông dài)
đem chuột lông dài F1 (Aa) lai vs lông ngắn (aa) => F 2 có tỉ lệ:50% lông dài:50% lông ngắn

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là  4 9

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

 B. 1

C. 2

D. 3

1
5 tháng 11 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b × A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 

(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập:  a a B B × A A b b → A a B b

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:  a B a B × A b A b → A b a B

Đáp án C

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1  giao phối với nhau thu được F 2  như sau: Chuột cái: 82...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1  giao phối với nhau thu được F 2  như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 1  lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

1
16 tháng 8 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7

Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F 1 : AaBb x AaBb

Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.

giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1  thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7

Thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD → F 1 : AaBb X D Y x AaBb X D Y

Chuột đực F 1  lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)

= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.

Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?

A.1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

B. 3♀ lông xoăn, tai dài : 1♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

C. 1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

D. 3♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. 

1
15 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 +27 + 27) : (42 +21 : 21) = 9: 7

→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng

F1: AaBb x AaBb

Tai dài : Tai ngắn =3: 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn.

F1: XDXd x XDY

→ giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 =9:7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9: 7:7

→ thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD

→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀tai dài : 1 ♂ tai thẳng) =1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài. Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn                

1
10 tháng 12 2019

 

 

21 tháng 10 2018

Đáp án C

Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.

- Xét tính trạng hình dạng lông:

Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.

F1: AaBb × AaBb

Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng

- Xét tính trạng hình dạng tai:

Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn " gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.

Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài

A-B- gồm:

Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.

Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.

II. Tần số hoán vị gen là 4%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 7 2019

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Đáp án D

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5% .

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
15 tháng 11 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng