Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL
baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
NaCl, NaNo3, KI, AgNo3
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dd AgNO3
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
NaCl+ AgNO3 ------> NaNO3 + AgCl
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa vàng là KI
KI + AgNO3 ------> NaNO3 + AgI
+ 2 mẫu không phản ứng: AgNO3 và NaNO3
Cho 2 mẫu không phản ứng tác dụng với dd NaCl
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
NaCl+ AgNO3 ------> NaNO3 + AgCl
+Mẫu còn lại không phản ứng là NaNO3
1, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ : HCl
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh : NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu : MgCl2
▲ Dùng HCl đã nhận biết làm thuốc thử để phân biệt NaOH và Na2CO3
+ Dung dịch tạo khí sủi bọt : Na2CO3
+ Dung dịch không tạo chất khí là : NaOH
2, ▲ Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm đánh dấu từ 1 đến 4
▲ Chọn quỳ tím làm thuốc thử ta được:
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ : HCl và H2SO4
+ Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là : Na2CO3
+ Dung dịch không đổi màu quỳ tím : BaCl2
▲ Dùng BaCl2 đã phân biệt được để phân biệt HCl và H2SO4 ta được:
+ Dung dịch tác dụng được với H2SO4 tạo thành chất kết tủa là H2SO4
+ Còn lại là HCl
Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.
Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3, không tan là BaSO4 suy ngược lên ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 -> BaSO3 + H2O.
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O.
BaSO3 + 2HCl -> BaCl2 + SO2 + H2O.
a)
Dùng Qùy tím để nhận biết các chất
Qùy tím hóa đỏ: HClQùy tím hóa xanh: Ba(OH)2,NaOH
Ko làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4
Dùng Na2SO4 vừa tìm đc để nhận biết Ba(OH)2,NaOH
Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 ---> BaSO4(kt) + 2NaOH
Còn lại là NaOH
b)
Dùng quỳ tím lọ hóa đỏ là HCl, hóa xanh là KOH
Bỏ HCl vào các lọ, lọ nào kết tủa trắng là AgNO3
Bỏ AgNO3 vào các lọ, lọ có kết tủa vàng nhạt là KBr, có kết tủa vàng đậm là KI
Lọ còn lại là CaF2
a. Cho HCl vào các mẫu thử:
Nếu có kết tủa trắng là AgNO3 + HCl --> AgCl\(\downarrow\) +HNO3
Nếu có khí bay ra là Na2CO3
Na2CO3 +2HCl -->2NaCl\(\downarrow\) + CO2\(\uparrow\) + H2O
Cho AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
Nếu có kết tủa vàng lục là NaBr
AgNO3 + NaBr --> AgBr\(\downarrow\) + NaNO3
Nếu có kết tủa trắng là BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 -->2AgCl\(\downarrow\) + Ba(NO3)2
Còn lại là Zn(NO3)2
2. Cho AgNO3 các mẫu thử nếu:
+ Có kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 +2AgNO3 -->2AgCl\(\downarrow\) + Mg(NO3)2
+ Có kết tủa vàng lục là KBr
KBr+AgNO3 --> AgBr\(\downarrow\) + KNO3
+ Có kết tủa vàng đậm là NaI
NaI+AgNO3 --> AgI\(\downarrow\) + NaNO3
Còn lại là AgNO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là NaI
Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng sẫm là KBr
Còn lại là: KF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng HCl => nhận Na2CO3, có khí thoát ra
Dùng H2SO4 => nhận CaCl2, có kết tủa trắng xuất hiện
Dùng AgNO3 => nhận NaCl, có kết tủa trắng xuất hiện
Còn lại: AgNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Còn lại: NaCl, Na2SO4, BaCl2, K2CO3 (quỳ tím không đổi màu)
Dùng H2SO4 vừa nhận được cho vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa => BaCl2
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
Xuất hiện khí thoát ra => K2CO3
Cho BaCl2 vừa nhận vào 2 mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
Còn lại: NaCl
AgNO3 làm quỳ tím hóa đỏ mà nhỉ?
Cách khác :
Nhỏ Na3PO4 vào 5 dd. AgNO3 kết tủa vàng. BaCl2 kết tủa trắng.
3AgNO3+ Na3PO4 -> Ag3PO4+ 3NaNO3
3BaCl2+ 2Na3PO4 -> Ba3(PO4)2+ 6NaCl
Cô cạn 3 chất còn lại. NaCl, KI có cặn, HCl ko có cặn.
Nhỏ AgNO3 vào 2 chất còn lại. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng.
AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3
KI+ AgNO3 -> AgI+ KNO3