Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(m_X=5,14\left(g\right)=m_Y\)
\(BTKL\Rightarrow m_Z=m_Y-0,82=4,32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_Z=\frac{4,32}{8\cdot2}=0,27\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_Z=6,048\left(l\right)\)
b) Đặt \(n_{C_2H_6}=x;n_{H_2\left(Y\right)}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_Z=0,15+x+y=0,27\\m_Z=0,15\cdot16+30x+2y=4,32\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_6}=22,22\%\)
-Dẫn các khí qua dd nước vôi trong
+Làm đục màu nước vôi trong là CO2 và SO2(N1)
CO2+Ca(OH)2---->CaCO3+H2O
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O
+Ko có ht là CH4 và C2H4(N2)
-Dẫn 2 khí ở N1 qua dd nước Br
+Khí làm nhạt màu của nước Br là SO2
SO2+Br2+2H2O---->H2SO4+2HBr
+Khí không có ht là CO2
-Dẫn 2 khí ở N2 qua dd nước Br
Khí làm nhạt màu của dd nước Br là C2H4
C2H4+Br2----->C2H4Br2
+Khí k có hiện tượng là CH4
- Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Dẫn các mẫu thử còn lại qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2 ) dư :
+, Các mẫu thử tan tạo kết tủa trắng là CO2, SO2 tạo thành nhóm (I) .
PTHH : Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
+, Các mẫu thử còn lại là C2H4 và CH4 không có hiện tượng gì tạo thành nhóm (II) .
- Cho các mẫu thử ở nhóm (I) qua dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) dư .
+, Mẫu thử nào làm mất màu thuốc tím là SO2 .
PTHH : 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CO2 .
- Dẫn nhóm (II) vào bình đựng dung dịch Br2 dư .
+, Mẫu thử nào phản ứng và làm mất màu dung dịch Br2 là C2H4 .
PTHH : Br2 + C2H4 → C2H4Br2
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4 .
1. Sửa đề \(28ml\rightarrow280ml\)
\(n_{CH_4}=x;n_{C_2H_2}=y\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(PTHH:C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
\(hpt:\left\{{}\begin{matrix}x+y=\frac{0,28}{22,4}\\2x+\frac{5y}{2}=\frac{0,672}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2,5.10^{-3}\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\frac{22,4.2,5.10^{-3}}{0,28}.100\%=20\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100-20=80\%\)
\(V_{CO_2}=22,4.\left(x+2y\right)=0,504\left(l\right)\)
2.
\(n_{C_2H_4}=x;n_{C_2H_2}=y\)
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(hpt:\left\{{}\begin{matrix}22,4\left(x+y\right)=0,56\\x+2y=\frac{5,6}{160}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\frac{22,4.0,015}{0,56}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=100-60=40\%\end{matrix}\right.\)
- dẫn hh khí qua dd AgNO3 có xúc tác NH3 tách được C2H2
- dẫn hh khí còn lại qua dd Ca(OH)2 dư tách được SO3,CO2
- khí bay ra dẫn qua dd Br2 dư thì C2H4 bị giữ lại , CH4 bay ra
(tự viết pthh)
trình bày phương pháp hoá học để thu khí:
a) CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí CH4 và C2H4. Viết PTHH
- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CH4.
PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2
b) C2H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí C2H2 và CO2. Viết PTHH
-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là C2H2.
PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.
c) H2 tinh khiết từ hỗn hợp khí H2,CO2,C2H4. Viết PTHH
- Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch Br2 ,thấy dung dịch đổi màu (do C2H4),khí thoát ra là CO2 và H2.
PT: C2H4 + Br2 ==> C2H4Br2
-Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2,thấy xuất hiện kết tủa(do CO2),khí thoát ra là H2.
PT:Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 + H2O.
nx1 = nx2 = V/22.4 (1)
PTHH
C3H8 + 5O2---> 3CO2 +4H2O. (1)
Bảo toàn số mol ==>n C3H8 = n H2O - nCO2 (2)
2H2 + O2 ==> 2H2O (2)
theo pt n H2 = nH2O (3)
lấy 2 + 3 ==> nC3H8 + nH2= nA = sum (nH2O ) - nCO2 =1.3a -1a = 0.3a (4)
lấy (1) - (4) ==> n C2H4 trong X1 =nC2H4 trong X2 =V/22.4 - 0.3a (mol)
Vì n C2H4 trong X1 =nC2H4 trong X2 và số mol CO2 và H2O sinh ra ở 2 pt là như nhau nên bảo toàn số mol
==> n C3H8 + nH2 trong X1 = n ankan trong X2
hay 0.3a mol = n ankan trong X2
vậy khi đốt cháy 0.3 a mol C3H8+H2 (trong X1) cũng là đốt 0.3a mol ankan trong X2
hay đốt 1mol C3H8 +H2 trong X1 giống đốt 1mol ankan trong X2
đặt CT HH cho ankan đó là CnH2n+2 (1 mol)
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 --> n CO2 + n+1 H2O (3)
đặt a là số mol C3H8 Pứ pthh(1)
b là số mol H2 pứ pthh(2)
vì nC3H8 +nH2 trong X1 = n ankan trong X2 (chứng minh trên kia)
nên ta có hệ: hông biết lập hệ thôg cảm
a+b =1mol
và nCO2(1)=nCO2 (3)
hay 3a= n ×1 = n
cho n chạy từ 1 đến 4
n = 1 ==> CH4 ==> a = 1/3 ==> b = 2/3 mol
n=2. ===> C2H6 ==>a=2/3 mol ==> b=1/3 mol
n=3 ==> C3H8 ==> a =1mol ==> b=0 mol loại
n=4 ==> C4H10 ==> a= 4/3 loại
vậy ankan a là CH4 và C2H6
chúc may mắn nè
like ủng hộ mình nhé
Có: \(n_{X_1}=n_{X_2}=\frac{V}{22,4}\)
\(n_{C_3H_8}+n_{H_2}=n_A=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,3a\)
\(\rightarrow n_{C_2H_4trongX_1}=n_{C_2H_4trongX_2}=\frac{V}{22,4}-0,3a\)
\(\rightarrow\) Đốt cháy 0,3 mol C3H8 + H2 giống đốt cháy 0,3 mol A ( CnH2n + 2)
\(\rightarrow\) Đốt cháy 1 mol ( C3H8 + H2 ) giống đốt cháy 1 mol C2H2n + 2
\(\rightarrow n< 3\)
\(\rightarrow A\) là CH4 hoặc C2H6
CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
C3H8 + 5O2 ---to---> 3CO2 + 4H2O
2CO + O2 ---to---> 2CO2
Đặt thể tích của C3H8 là x, tổng thể tích của CO và CH4 là y
Theo bài ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{x + y = 27,4}\\3x+y=51,4\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=15,4\end{matrix}\right.\)
=> VC3H8 = 12 (l)
=> %VC3H8 \(\approx\) 43,8 %
a và b giống nhau nhé bạn . mình làm câu a cứ thế mà bạn sửa lại để làm câu b
dẫn lần lượt hỗn hợp khí trên qua dd ca(oh)2 dư co2 bj hấp thụ khí bay ra là ch4
co2+ca(oh)2 ---> caco3 +h2o
c, câu này bạn dùng dd br2 dư nhé c2h2 bj hâpd thụ
d, câu này dùng co2 dư và ddbr2 dư nhé
chúc bạn làm bài tốt