Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dấu hiệu của phản ứng: Sủi bọt ở vỏ trứng
b) Canxi cacbonat + axit clohidric ==> canxi clorua + cacbonic + nước
c) PTHH: CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
- Trích 4 dung dich trên thành 4 mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím lần lượt vào cac mẫu thử
+ Mẫu thử nào hóa đỏ là HNO3 và CuSO4
+ Mẫu thử nào hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2
-Cho Cu lần lượt vào hai mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
+ Mẫu thử nào thấy Cu tan ra, tao thành dung dich mauc xanh lam và có bọt khí không màu xuất hiện là dung dịch HNO3
\(Cu+2HNO_3--->Cu(NO_3)_2+H_2\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CuSO4
- Sục khí CO2 lần lượt vào hai mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh
+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3 nên chất ban đầu phải là Ca(OH)2
\(CO_2+Ca(OH)_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaOH
- Ta đã nhận ra được 4 dung dịch mất nhãn ở trên.
-Đầu tiên dùng giấy quỳ tím để thử 3 dd
+Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển sag màu đỏ thì là H2SO4 (vì H2SO4 là axit)
+2 dd còn lại vì là muối nên k làm quỳ tím đổi màu
-Sau đó ta dùng Bari clorua (BaCl2) tác dụng vs 2 dd còn lại
+Nếu có xuất hiện kết tủa trắng thì đó là MgSO4
+Nếu k có hiện tượng j thì đó là dd còn lại MgCl2
Câu 1:
a) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,808}{22,4}=0,17\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,17\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,17\times84=14,28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=20-14,28=5,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCl_2}=\dfrac{5,72}{20}\times100\%=28,6\%\)
\(\Rightarrow\%m_{MgCO_3}=100\%-28,6\%=71,4\%\)
Câu 2:
Gọi hóa trị của sắt là n
⇒ CTHH của muối sắt clorua là FeCln
FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl↓
\(n_{AgCl}=\dfrac{17,22}{143,5}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{1}{n}\times0,12=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
Ta có: \(M_{FeCl_n}=\dfrac{m_{FeCl_n}}{n_{FeCl_n}}=6,5\div\dfrac{0,12}{n}=\dfrac{6,5n}{0,12}\)
\(\Leftrightarrow56+35,5n=\dfrac{6,5n}{0,12}\)
\(\Leftrightarrow6,72+4,26n=6,5n\)
\(\Leftrightarrow6,72=2,24n\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy Fe có hóa trị III
Vậy CTHH của muối sắt clorua là FeCl3
Câu 2 phản ứng thế,
Câu 1: Qùy tím thì sao xảy ra phản ứng mà viết PTHH.
Bài 9.
Các dd | HCl | NaOH | Ca(NO3)2 | BaCl2 |
K2SO3 | X | O | X | O |
CuSO4 | O | X | O | X |
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+K_2CO_3\rightarrow KNO_3+CaCO_3\)
\(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
Bài 10.
a/ \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là AgCl
b/ Không tạo kết tủa hoặc khí
c/ \(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow H_2O+2NaCl+CO_2\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là CO2
d/ \(H_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2HCl+CaSO_4\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là HCl và tạo kết tủa là CaSO4
đ/ Không tạo kết tủa hoặc khí
e/ \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là Cu(OH)2
g/\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
\(\Rightarrow\)Tạo kết tủa là BaSO4
h/\(HCl+KHCO_3\rightarrow H_2O+KCl+CO_2\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất khí bay ra là CO2
i/ \(NaOH+NaHCO_3\rightarrow H_2O+Na_2CO_3\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất dung môi là H2O
k/ \(Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(HSO_3\right)_2\rightarrow2CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Tạo kết tủa là CaCO3
Bài 11 :
1)
a/ \(NaOH+HBr\rightarrow NaBr+H_2O\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất dung môi là H2O
b/ \(CuSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất kết tủa là BaSO4
c/\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(\Rightarrow\) Tạo chất kết tủa là AgCl
d/ Không tạo kết tủa hoặc khí
2)
* HCl
\(HCL+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
* NaOH
\(NaOH+SO_2\rightarrow H_2O+Na_2SO_3\)
* AgNO3
\(AgNO_3+Cu\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
\(AgNO_3+Zn\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+Ag\)
a)
Lấy ở ỗi lọ 1 ml các dd làm MT
- cho quỳ tím vào các mt
+ mt làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH
+ mt k lm quỳ tím chuyển màu là NaCl, Na2SO4,NaNO3(Nhóm 1)
- Cho dd Ba2CO3 vào các dd ở nhóm 1
+ mt tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4+Ba2CO3---->BaSO4 +Na2CO3
+ MT ko có ht là NaCl và NaNO3(Nhóm 2)
- Chodd AgClvào các mt ở nhóm 2
Mt tạo kết tủa là NaNO3
NaNO3+ AgCl---> NaCl +AgNO3
+Mt ko có ht là NaCl
b)Lây ở mỗi lọ q ml các dd lm mẫu thử
Cho lầm lượt từng mẫu thử đi qua các mãu thử còn lại ta có bảng sau
Ba(OH)2 | BaCl2 | NaHCO3 | H2SO4 | |
Ba(OH)2 | 0 | 0 | 0 | kết tủa trắng |
BaCl2 | 0 | 0 | 0 | kết tủa trắng |
NaHCO3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
H2SO4 | kết tủa trắng | kết tủa trắng | 0 |
0 |
Mk chỉ lm dc đến đây thôi..bn tự lm tiếp nhé
Chúc bn hok tốt
\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\NaOH\\Na_2SO_4\\NaNO_3\end{matrix}\right.\underrightarrow{+qtim}\left\{{}\begin{matrix}Xanh:NaOH\\Tim:\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\Na_2SO_4\\NaNO_3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\underrightarrow{+Ba\left(OH\right)_2}\left\{{}\begin{matrix}\varnothing:\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\NaNO_3\end{matrix}\right.\underrightarrow{+AgNO_3}\left\{{}\begin{matrix}\downarrow:NaCl\\\varnothing:NaNO_3\end{matrix}\right.\\\downarrow:Na_2SO_4\end{matrix}\right.\)
(PTHH tự viết :>)
1,
2KClO3-to-->2KCl+3O2
O2+2Ca--->2CaO
CaO+CO2--->CaCO3
CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH.
+ Quỳ không đổi màu: CaCl2, NaNO3. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.