Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nửa chu vi HCN là :
140 : 2 = 70 (cm)
Bài toán Tổng-Tỉ :
CD : |---|---|
CR : |---|---|---|
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần)
a) Chiều dài HCN là 70 : 5 x 3 = 42 (cm)
Chiều rộng HCN là 70 - 42 = 28 (cm)
b) Diện tích HCN (diện tích hình tam giác) là 42 x 28 = 1176 (cm2)
Tích của chiều cao với độ dài đáy tam giác là : 1176 x 2 = 2352 (cm)
Vậy chiều cao hình tam giác là : 2352 : 42 = 56 (cm)
Vì 56cm > 28cm nên chiều cao hình tam giác dài hơn so với chiều rộng HCN
a) Nửa chu vi hình chữ nhật là :
140 : 2 = 70 ( cm )
Chiều dài hình chũ nhật là :
70 : ( 2 + 3 ) x 3 = 42 ( cm )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
70 - 42 = 28 ( cm )
Diienj tích hình chữ nhật là :
42 x 28 = 1176 ( cm2)
b) Diện tích hình tam giác là :
1176 : 2 = 588 ( cm2)
Vì độ dài đáy hình tam giác bằng chiều dài hình chữ nhật nên độ dài đáy là 42 cm
Chiều cao hình tam giác là :
588 x 2 : 48 = 28 ( cm )
Vì 28 = 28 nên chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao hình tam giác
chieu dai hinh chu nhat sau khi tang la
100+20=120%=1,2
chieu rong sau khi giam la
100-20=80%=0,8
dien h ban dau cua hinh chu nhat la
80,32:(1-(1,2x0,8))=2008
diện tích hai mặt đáy: 56, diện tích mặt bên: 110, diện tích toàn phần: 166.
Chu vi hình chữ nhật là:
30 x 4 = 120 cm
Nửa chu vi là:
120 : 2 = 60 cm
Chiều rộng là:
(60 - 18) : 2 = 21 cm
Chiều dài là:
21 + 18 = 39 cm
Diện tích là:
39 x 21 = 819 cm2
Đáp số : 819 cm2
chu vi hình vuông là:
30x4=120(cm)
chu vi hình chữ nhật cũng chích là chu vi của hình vuông
nửa chu vi hình chữ nhật là:
120:2=60(cm)
chiều dài hình chữ nhật là:
(60+18):2=39(cm)
chiều rộng của hình chữ nhật là:
39-18=21(cm)
diện tích của hình chữ nhật là:
39x21=819(cm2)
đáp số: 819 cm2
Chiềudài gấp đôi số lần chiều rộng là:
6:2-1=3 Lần
Chiều dài là
205-(5×5) :5 :(2+1)×2=24
Chiều rộng là
24÷2=12
Diện tích ban đầu
Diện tích ban đầu là
24×12=288 (m2)
Đáp số 288m2
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lược cho 1, 2, 3, …
Ví dụ :
B(5) = {5.1, 4.2, 5.3, …} = {5, 10, 15, …}
Ta có thể tìm các ước của một số a (a > 1) bằng cách lần lược chia số a cho số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.