K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập trắc nghiệm:

1.Trong các vùng dưới đây vùng nào có mật độ dân số thấp nhất:

A. Bắc Trung Bộ

B.Trung du và miền núi Bắc Bộ

C.Duyên hải Nam trung bộ

D. Tây Nguyên

2.Những ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng,thủy điện

B.Khai khoáng, chế biến lâm sản

C.Thủy điện,cơ khí

D.Thủy điện, điện tử

4.Tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta, ngành nào chiếm tỉ lệ cao nhất:

A.Chế biến lương thực, thực phẩm

B Hóa Chất

C.VLXD

D. Khai thác nhiên liệu

6.Vụ đong là thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng vì:

A.Chất lượng cuộc sống còn thấp

B.Chất lượng cuộc sống khá cao

C.Sự chênh lệch giữ các vùng còn lớn

D. Có sự cân bằng giữa thành thị và nông thôn

8.Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự thay đổi, tỉ lệ nhóm tuổi nào đang tăng:

A.Dưới độ tuổi lao động,trong độ tuổi lao động

B.Trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động.

C.dưới tuổi lao động và trong độ tuổi lao động

D.dưới tuổi lao động và trên độ tuổi lao động

9.Đâu là thế mạnh về hoạt động công nghiệp của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ:

A.khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện

B. chế biến lương thực và thực phẩm

C.sản xuất hàng tiêu dùng

D. Hóa chất, thủy điện

12.trong các loại hình GTVT ở nước ta, loại hình GT nào được đầu tư nhiều nhất?

A.Đường Bộ B. Đường Hàng Không C.Đường biển D. Đường ống

13.THời tiết có mùa đông kéo dài thuận lời cho việc trong một số cây ưa lạnh là đặc điểm của vùng kinh tế nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B.Bắc Trung bộ

C.Đồng bằng sông Hồng

D. Duyên Hải Nam Trung bộ

14 Hiện nay ở nước ta, loại hình vận tải nào chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất?
A. Đường hàng không

B/.Đường biển

C.Đường bộ

D. Đường Sắt

15.Khó khăn lớn nhất đối với ngành khai thác, nuôi trồng thủy sản của nước ta

A. Thiếu vốn đầu tư CSVC kỹ thuật B. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm mạnh

C.trắc trở của thiên nhiên (Gió, bão,...) D, thị trường tiêu thụ còn hạn chế

17.Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào??

A.Đồng Bằng Sông Hồng B. Nam Trung bộ C. Đông Nam Bộ D. ĐB Sông Cửu long

18. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng nào của nước ta:

A.Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ D.Tây Nguyên

21. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dịch vụ của nước ta:

A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng D. Dịch vụ tài chính, tín dụng

22 Đồng Bằng sông Hồn có tai nguyên khoáng sản chủ yếu:

A. Than đá, sắt Apatit B. Cát thủy tinh, titan,Au

C. Dầu mỏ, khí đốt D. Đá vôi, khí đốt

23. Ngành nào chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất trong cơ cấu lao động các ngành kinh tế nước ta:

A. Nông lâm ngư nghiệm B. Công nghiệp- xây dựng

C. Dịch vụ D. Công nghiệp- xây dựng và dịch vụ

24. Ngành công nghiệp phân bố gắn với các thành phố đông dân là:

A. Chế biến lương thực, thực phẩm B. Công nghiệp hóa chất

C. Công nghiệp khai thác D. Công nghiệp luyện kim

26. Cơ cấu nào trong dân số theo độ tuổi của nước ta, nhóm tuổi nào đang giảm dần về tỉ lệ?

A. Dưới độ tuổi lao động B. Trong độ tuổi lao động

C. Ngoài độ tuổi lao động D. Trong và dưới độ tuổi lao động

29. Thế mạnh kinh tế chủ yêu của vùng TD và MN Bắc Bộ:

A. Khai thác khoáng sản, thủy điện B. Chăn nuôi gia súc

C. Khai thác lâm sản D. Trồng cây công nghiệp

30. Những cảng biển lớn của nước ta là:

A.Nha Trang, Quy Nhơn, Chân Mây

B. Cam Ranh, Cần Thơ, Kỳ Hà

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

D. Thuận An, Cửa Lò, Vũng Áng

Mi Ngưi Giúp vi <3

3
1 tháng 1 2019

chờ xíu đg làm Tran Van Phuc Huy

1 tháng 1 2019

2.Những ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng,thủy điện

B.Khai khoáng, chế biến lâm sản

C.Thủy điện,cơ khí

D.Thủy điện, điện tử

4.Tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta, ngành nào chiếm tỉ lệ cao nhất:

A.Chế biến lương thực, thực phẩm

B Hóa Chất

C.VLXD

D. Khai thác nhiên liệu

8.Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự thay đổi, tỉ lệ nhóm tuổi nào đang tăng:

A.Dưới độ tuổi lao động,trong độ tuổi lao động

B.Trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động.

C.dưới tuổi lao động và trong độ tuổi lao động

D.dưới tuổi lao động và trên độ tuổi lao động

12.trong các loại hình GTVT ở nước ta, loại hình GT nào được đầu tư nhiều nhất?

A.Đường Bộ B. Đường Hàng Không C.Đường biển D. Đường ống

13.THời tiết có mùa đông kéo dài thuận lời cho việc trong một số cây ưa lạnh là đặc điểm của vùng kinh tế nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B.Bắc Trung bộ

C.Đồng bằng sông Hồng

D. Duyên Hải Nam Trung bộ

17.Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào??

A.Đồng Bằng Sông Hồng B. Nam Trung bộ C. Đông Nam Bộ D. ĐB Sông Cửu long

30. Những cảng biển lớn của nước ta là:

A.Nha Trang, Quy Nhơn, Chân Mây

B. Cam Ranh, Cần Thơ, Kỳ Hà

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

D. Thuận An, Cửa Lò, Vũng Áng

1. So sánh thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích sự khác nhau. 2. So sánh đặc điểm dân cư vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng 3. Vai trò của vùng kinh tế tọng điểm Bắc Bộ với Đông Bằng sông Hồng, với Trung du và miền núi Bắc Bộ 4. Vì sao vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải nam trung bộ trồng cây lương...
Đọc tiếp

1. So sánh thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích sự khác nhau.

2. So sánh đặc điểm dân cư vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng

3. Vai trò của vùng kinh tế tọng điểm Bắc Bộ với Đông Bằng sông Hồng, với Trung du và miền núi Bắc Bộ

4. Vì sao vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải nam trung bộ trồng cây lương thực bị hạn chế trong khi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển?

5. Tại sao nuôi trông thủy sản ở Bắc Trung Bộ lại phát triển hơn ở duyên hải Nam Trung Bộ, còn khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển hơn ở Bắc Trung Bộ?

6. Tại sao ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?

7. Trình bày tiểm năng du lịch của Bắc Trung Bộ và Duyên hải nam Trung Bộ

8. So sánh đặc điểm khác nhau nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc bộ

1
31 tháng 12 2018

#THAM KHẢO

1.

a) Sự giống nhau :

- Đều có những loại khoáng sản trữ lượng lớn hoặc kinh tế cao

- Đều có tiềm năng lớn về thủy điện ( do sông ngòi dốc, có nhiều thác ghềnh) đã và đang được khai thác mạnh

b) Khác nhau :

* Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Giàu khoáng sản

+ Nhóm năng lượng, đặc biệt là than : Vùng than Quảng Ninh (trữ lượng 3 tỉ tấn, chủ yếu là than antraxit) là vùng than lớn nhất nước ta. Ngoài ra còn có một số mỏ khác, quy mô nhỏ (Na Dương, Làng Cẩm,..)

+ Nhóm kim loại đen và kim loại màu : sắt (Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên); thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang); Kẽm - chì (Bắc Kạn); đồng - vàng ( Lào Cai),đồng - niken (Sơn La) quy mô nhỏ

Nhóm phi kim loại : apatit (Lào Cai)

Nhóm vật liệu xây dựng phân bố rộng khắp

+ Tiềm năng về thủy điện lớn nhất so với các vùng khác trong cả nước. Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw (chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước). Riêng sông Đà gàn 6 triệu kw

+ Đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Hòa Bình trên sông Đà ( 1920MW), Thác Bà trên sông Chảy ( 110MW), Tuyên Quang trên sông Gâm ( 342 MW); đang triển khai xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà ( 2400 MW)

- Nguồn lợi lớn về hải sản, có khả năng phát triển ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ biển

* Tây Nguyên

- Nghèo khoáng sản. chỉ boxit, trữ lượng rất lớn (hàng tỉ tấn), bắt đầu khai thác.

- Tiềm năng lớn về thủy điện (đứng sau Trung du và miền núi Bắc Bộ), đã và đang được khai thác (nhà máy thuyer điện Yaly và một số nhà máy thủy điện khác)

- Diện tích rừng lớn nhất cả nước (chiếm 36% diện tích đất có rừng,52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước), có khả năng phát triển cây công nghiệp, chế biến gỗ và lâm sản.

12 tháng 12 2019

nông nghiệp mà. có phải kinh tế đâu mà nói rứa

 

Câu 1: Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn giữ vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Em hãy: a. Trình bày đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nước ta. b. Tại sao nói Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất? Câu 2:Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ...
Đọc tiếp

Câu 1: Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn giữ vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. Em hãy:

a. Trình bày đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nước ta.

b. Tại sao nói Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất?

Câu 2:Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, cho biết tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, thực phẩm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 3:Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành phố nào? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 4:Dựa vào bảng số liệu thống kê sau:

Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/ km2 )

Các vùng

2003

2011

Cả nước

246

265

Trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Tây Bắc

+ Đông Bắc

115

67

141

119

69

150

Đồng Bằng sông Hồng

1192

1949

Bắc Trung Bộ

202

299

Duyên hải Nam Trung Bộ

194

197

Tây Nguyên

84

97

Đông Nam Bộ

476

631

Đồng bằng sông Cửu Long

425

427

a.Nhận xét sự gia tăng mật độ dân số giữa các vùng lãnh thổ nước ta từ 2003-2011?

b, Giải thích vì sao mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ tăng cao hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên

0
1.Loại hình dịch vụ nào sau đây không thuộc dịch vụ bưu chính? A. Internet B. Tiết kiệm bưu điện C. Điện hoa D. Chuyển phát nhanh 2. Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triển chủ yếu dựa trên thế manh về A. Tài nguyên và lao động B. Lao động và thị trường C. Nguyên liệu và tài nguyên D. Thị trường và nguyên liệu 3. Sự khác nhau về cơ cấu cây trồng giữa Trung du và miền...
Đọc tiếp

1.Loại hình dịch vụ nào sau đây không thuộc dịch vụ bưu chính?

A. Internet

B. Tiết kiệm bưu điện

C. Điện hoa

D. Chuyển phát nhanh

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triển chủ yếu dựa trên thế manh về

A. Tài nguyên và lao động

B. Lao động và thị trường

C. Nguyên liệu và tài nguyên

D. Thị trường và nguyên liệu

3. Sự khác nhau về cơ cấu cây trồng giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng do yếu tố cơ bản nào sau đây quy định?

A. Nguồn nước và đất đai

B. Sinh vật và nguồn nước

C. Khí hậu và nguồn nước

D. Đất đai và khí hậu

4. Thế mạnh nào sau đây không đặc trưng cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Khai thác khoáng sản và thuỷ điện

B. Trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới

C. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới

D. Nghề rừng và chăn nuôi gia súc

1
12 tháng 3 2020

1A 2D 3D 4C

Vai trò đặc biệt quan trọng của tài nguyên rừng đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ là A: giảm bớt lũ lụt và xói mòn đất. B: giảm bớt tình trạng sạt lở bờ biển. C: hạn chế gió, bão và triều cường. D: hạn chế hiện tượng sa mạc hó Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp dệt may ở nước ta là A: cơ sở hạ tầng đảm...
Đọc tiếp

Vai trò đặc biệt quan trọng của tài nguyên rừng đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ là

A:

giảm bớt lũ lụt và xói mòn đất.

B:

giảm bớt tình trạng sạt lở bờ biển.

C:

hạn chế gió, bão và triều cường.

D:

hạn chế hiện tượng sa mạc hó

Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp dệt may ở nước ta là

A:

cơ sở hạ tầng đảm bảo.

B:

thị trường tại chỗ lớn.

C:

nguồn lao động giá rẻ.

D:

nguyên liệu phong phú.

Tiểu vùng Tây Bắc thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?

A:

Trồng cây lâu năm.

B:

Chăn nuôi gia súc lớn.

C:

Phát triển kinh tế biển.

D:

Phát triển thủy điện.

Tây Nguyên có thế mạnh nổi bật hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ về ngành kinh tế nào sau đây?

A:

Trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

B:

Nuôi trồng thủy sản.

C:

Chăn nuôi gia súc nhỏ.

D:

Công nghiệp năng lượng.

Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là

A:

sinh học hóa

B:

cơ giới hóa

C:

hóa học hóa

D:

thủy lợi hóa

Nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A:

Phần lớn đã qua đào tạo.

B:

Dồi dào và tăng nhanh.

C:

Có trình độ kĩ thuật cao.

D:

Tập trung đông ở miền núi.

1
12 tháng 3 2020

1D 2C 3C 4A 5D 6B

19 tháng 12 2018

1/

Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ,duyên hải nam trung bộ,tây nguyên,bắc trung bộ:

- Mang lại nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng, tạo việc làm và nâng cao đời sống người dân.

- Góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở, xói mòn đất…

- Bảo vệ nguồn nước ngầm, điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.

-Nâng cao độ che phủ rừng, góp phần vào việc bảo vệ môi trường, hạn chế lũ quét, trượt lở đất, khô hạn, điều tiết dòng chảy của các sông suối, giúp cho các nhà máy thủy điện hoạt động được tốt hơn, giảm lũ lụt, hạn hán cho vùng hạ du.

-Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc, góp phần nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống của dân cư.

- Tăng nguồn nguyên liệu lâm sản cho ngành chế biến lâm sản, nguồn vật liệu và chất đốt cho sinh hoạt.

- Góp phần phát triển du lịch sinh thái.

19 tháng 12 2018

2/vì Tây Nguyên có diện tích đất bazan lớn phù hợp với điều kiện sinh thái cây cà phê khí hậu có 1 mùa mưa và khô thuận lợi cho gieo trồng.

3-Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển (đặc biệt là việc khai thác và chế biến khoáng sản,..)

- Về xã hội : tạo việc làm, phát triển kinh tế - xã hội miền núi,...

Mở alat ra xem mấy nhà máy thủy điện nhá <3

4/

Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ:

- Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lung bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ.

- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng.

⟹ Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt; trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn; đồng thời xây dựng các khu công nghiệp, đô thị.

- Tài nguyên khoáng sản: vùng tập trung khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước (than, sắt, đồng, thiếc, apatit, kẽm, crom…), đặc biệt là than đá (Quảng Ninh).

⟹ Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.

- Tài nguyên rừng khá giàu có, vùng có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước, trong rừng còn nhiều lâm sản quý và các loài chim thú.

- Tài nguyên nước:

+ Vùng biển Quảng Ninh có nhiều vũng vịnh đẹp, các bãi biển, bãi tôm bãi cá.

⟹ Thuận lợi cho du lịch biển, xây dựng cảng biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua địa hình dốc nên tiềm năng thủy điện lớn (lớn thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên).

+ Các nguồn nước nóng, nước khoáng…

Good luck <3

1. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Khai khoáng, thủy điện B. Cơ khí, điện tử C. Hóa chất, chế biến lâm sản D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng 2. Vụ sản xuất chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Vụ xuân B. Vụ hạ C. Vụ thu D. Vụ đông 3. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ...
Đọc tiếp

1. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng, thủy điện

B. Cơ khí, điện tử

C. Hóa chất, chế biến lâm sản

D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng

2. Vụ sản xuất chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Vụ xuân B. Vụ hạ C. Vụ thu D. Vụ đông

3. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Hạ Long B. Ba Bể C. Sa Pa D. Tam Đảo

4. So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng là vùng có:

A. Sản lượng lúa lớn nhất

B. Xuất khẩu nhiều nhất

C. Năng suất lúa cao nhất

D. Bình quân lương thực cao nhất

5. Tiêu chí nào là tiêu chí số 1 của Hà Nội?

A. Văn hóa B. Chính trị C. Kinh tế D. Thương mại

6. Ở Bắc Trung Bộ, điều kiện tự nhiên để phát triển của Nam Hoành Sơn so với Bắc Hoành Sơn là:

A. Nhiều khoáng sản hơn

B. Ít khoáng sản, ít rừng hơn

C. Nhiều rừng hơn

D. Câu A, C đúng

7. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Than đá B. Dầu khí C. Đá vôi D. Đất sét

8. Vị trí của vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:

A. Giáp Lào

B. Giáp Đồng bằng sông Hồng

C. Giáp biển

D. Cầu nối Bắc - Nam

9. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Dư thừa lao động

B. Thiếu đất sản xuất

C. Khí hậu khắc nghiệt

D. Đất đai thoái hóa

10. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:

A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

11. Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:

A.Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm

B.Tỉ lệ tử vong giữ ổn định ở mức tương đối thấp

C.Mức tăng dân số tương đương với mức tăng dân số trung bình của thế giới.

D.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình chung của thế giới.

12. Dân số thành thị tăng nhanh , không phải vì:

A. Gia tăng tự nhiên cao

B. Do di dân vào thành thị

C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ

D. Nhiều đô thị mới hình thành

13. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :

A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống

B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên

C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên

D. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và quá tuổi lao động tăng.

14. Nước ta nằm trong số các nước có :

A. Mật độ dân số cao nhất thế giới

B. Mật độ dân số khá cao trên thế giới

C. Mật độ dân số cao trên thế giới

D. Tất cả đều sai

15. Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc

A. Tày, Nùng ,Dao, Thái, Mông

B.Tây, Nùng ,Ê –Đê ,Ba -Na

C.Tày, Mừng,Gia-rai ,Mơ nông

D.Dao ,Nùng ,Chăm ,Hoa

16. Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Chăm , Khơ-me B. Vân Kiều ,Thái

C. Ê –đê ,Mường D. Ba-na ,Cơ –ho

17. Năm 1999, vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là :

A. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên

C. Trung Du và miền núi Bắc Bộ D. Đồng Bằng Sông Cửu Long

18. Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:

A. Tương đối thấp B. Trung bình C. Cao D.Rất cao

19. Những đô thị nào có quy mô dân số trên 1 triệu người .

A. Hà Nội. Hải Phòng, Thành phố HCM .

B. Hà Nội , Đà Nẵng , Thành Phố Hồ Chí Minh

C. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ

D. Thành Phố HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu .

20. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:

A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D. Đầu tư nước ngoài.

5
18 tháng 12 2018

1.A

2.D

3.A

4.C

5.C

6.D

7.C

8.D

9.D

10.A

11.A

12.D

13.D

14.D

15.A

16.C

17.C

18.C

19.B

20.A

19 tháng 12 2018

Câu 1.A

Câu 2.D

Câu 3.A

Câu 4.C

Câu 5.C

Câu 6.D

Câu 7.C

Câu 8.D

Câu 9.D

Câu 10.A

Câu 11.A

Câu 12.D

Câu 13.D

Câu 14.D

Câu 15.A

Câu 16.C

Câu17.C

Câu18.C

Câu 19.B

Câu 20.A

Good luck <3

19 tháng 12 2018

a) Sự giống nhau :

- Đều có những loại khoáng sản trữ lượng lớn hoặc kinh tế cao

- Đều có tiềm năng lớn về thủy điện ( do sông ngòi dốc, có nhiều thác ghềnh) đã và đang được khai thác mạnh

b) Khác nhau :

* Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Giàu khoáng sản

+ Nhóm năng lượng, đặc biệt là than : Vùng than Quảng Ninh (trữ lượng 3 tỉ tấn, chủ yếu là than antraxit) là vùng than lớn nhất nước ta. Ngoài ra còn có một số mỏ khác, quy mô nhỏ (Na Dương, Làng Cẩm,..)

+ Nhóm kim loại đen và kim loại màu : sắt (Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên); thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang); Kẽm - chì (Bắc Kạn); đồng - vàng ( Lào Cai),đồng - niken (Sơn La) quy mô nhỏ

Nhóm phi kim loại : apatit (Lào Cai)

Nhóm vật liệu xây dựng phân bố rộng khắp

+ Tiềm năng về thủy điện lớn nhất so với các vùng khác trong cả nước. Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw (chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước). Riêng sông Đà gàn 6 triệu kw

+ Đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Hòa Bình trên sông Đà ( 1920MW), Thác Bà trên sông Chảy ( 110MW), Tuyên Quang trên sông Gâm ( 342 MW); đang triển khai xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà ( 2400 MW)

- Nguồn lợi lớn về hải sản, có khả năng phát triển ngành công nghiệp chế biến sản phẩm từ biển

* Tây Nguyên

- Nghèo khoáng sản. chỉ boxit, trữ lượng rất lớn (hàng tỉ tấn), bắt đầu khai thác.

- Tiềm năng lớn về thủy điện (đứng sau Trung du và miền núi Bắc Bộ), đã và đang được khai thác (nhà máy thuyer điện Yaly và một số nhà máy thủy điện khác)

- Diện tích rừng lớn nhất cả nước (chiếm 36% diện tích đất có rừng,52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước), có khả năng phát triển cây công nghiệp, chế biến gỗ và lâm sản.

24 tháng 12 2017

muốn hỏi s k hỏi t trên lớp, anh đây trả lời cho