K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2020

Linh Thực ra đặt hóa trị thì cân bằng phương trình và tính theo đó cũng không khó mà?

28 tháng 4 2020

b3

pt:2Fe+3H2SO4→→Fe2SO4+H2

a)nFe=m\M=22,4\56 =0,4(mol)

nFe2(SO4)3=m\M=24,5\340=0,07(mol)

Theo pt ta có tỉ lệ :

0,4\2>0,07\1

=>nFe dư , nFe2(SO4)3

nên ta tính theo nFe2(SO4)3

=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng

= 2-0,2=1,8(mol)

=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)

b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)

VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)

b4

Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:

– Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.

– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)

b5

2M+2HCl->2MCl+H2

2M\0,24=2\0,02

M=12

ta xét :x=1=>12 loại

..............x=2=>24 Mg

.................x=3=>36 loại

vậy kl lag Mg

4 tháng 5 2021

nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol) 

nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol) 

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

0.25.....0.25.....................0.25

mFe(dư) = ( 0.4 - 0.25 ) * 56 = 8.4 (g) 

VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l) 

4 tháng 5 2021

nFe=\(\dfrac{22,4}{56}\)= 0,4 ( mol)

nH2SO4=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25 ( mol )

                                Fe +    H2SO4 → FeSO4 +    H2

Trước phản ứng:     0,4       0,25                                          ( mol )

 Phản ứng:             0,25                        0,25          0,25       ( mol )

Sau phản ứng:      0,15                         0,25          0,25       ( mol )

a)  m= n.M= 0,15.56=8,4 (g)

vậy Fe còn dư và dư 8,4 gam

b)  VH2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6 (l)

18 tháng 3 2019

31 tháng 3 2022

Bài 1.

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

0,1         0,1         0,1          0,1

\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)

\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

0,15      0,1

\(\Rightarrow CuO\) dư và dư \(\left(0,15-0,1\right)\cdot80=4g\)

Bài 2.

\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

0,1     0,125

\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)

\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)

\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

0,3       0,125  0

0,25     0,125  0,25

0,05       0       0,25

\(\Rightarrow ZnO\) dư và dư \(0,05\cdot81=4,05g\)

31 tháng 3 2022

Bài 1.

a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

Mol:     0,1                                    0,1

b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)

Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO dư, H2 hết

PTHH: CuO + H2 ---to----> Cu + H2O

Mol:      0,1     0,1

\(m_{CuOdư}=\left(0,15-0,1\right).80=4\left(g\right)\)

26 tháng 3 2023

a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.

Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)

5 tháng 5 2023

a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2SO4 dư.

Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)

b, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\), ta được CuO dư.

Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và y
b) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên
 
B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên
 
B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính giá trị m và V?
 
B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
 
B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

2 tháng 5 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=n_{Fe\left(p.ứ\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(g\right)\\ m_{Fe\left(dư\right)}=0,14.56=8,4\left(g\right)\)

5 tháng 4 2017

a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2

nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)

Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư

nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)

Vậy mFe = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)

b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)

=> VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(loãng,đềbài\right)}}{n_{H_2SO_4\left(loãng,PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{1}\)

=> H2SO4 loãng hết, Fe dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe\left(phảnứng\right)}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

a) Khối lượng Fe dư:

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắtBài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loạiBài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất...
Đọc tiếp

Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt

Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại

Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.

Bài 5: 

Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml

Bài 6:

Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.

a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư

b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư

0