K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2017

172

Điểm của Ban giám khảo cho các thí sinh A và B như sau

Thí sinh A: 8; 8,5; 9; 9; 9

Thí sinh B: 8; 8; 8,5; 8,5; 8

Tính điểm trung bình của mỗi thí sinh

19 tháng 2 2017

173

Số giờ làm thêm của các công nhân hai tổ 1 và 2 trong 1 tháng như sau(mỗi tổ 8 công nhân)

Tổ 1 : 6,6,15,18,20,20,25,30

Tổ 2: 3,6,6,10,10,15,20,30

Tính số giờ làm thêm trung bình của các công nhân mỗi tổ

20 tháng 4 2020

KT 1 tiết Đại Số 7_Chương III_2013_ - Toán học 9 - Lê Long Châu - Website của Lê Long Châu

1 tháng 12 2016

Gọi x là số công nhân và y là số ngày để xây nhà . Theo bài ra, năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch vs số ngày, vì càng nhiều người làm thì số ngày càng ít và ngược lại vì ít người thì phải làm nhiều ngày hơn, nên x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, biểu diễn bằng công thức :\(y=\frac{a}{x}\) .

Khi x=35 thì y=168, cho ta :

168=\(\frac{a}{35}\) suy ra a=35*168 suy ra y=\(y=\frac{35\cdot168}{x}\)

Vs x = 28 thì \(y=\frac{35\cdot168}{28}\) =210 ngày

16 tháng 11 2018

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số ngày do 28 công nhân xây xong ngôi nhà là x, khi đó theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

\(\dfrac{35}{28}=\dfrac{x}{168}=>x=\dfrac{35.168}{28}=210\)(ngày)

Câu 1:Nếu  là số âm và  thì  .Câu 2:Một lớp có 48 học sinh, trong đó có 37,5% số học sinh đạt học lực trung bình. Số học sinh trung bình của lớp đó là .Câu 3:Cho số hữu tỉ  thỏa mãn . Khi đó   (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).Câu 4:Một mảnh vải dài 24. Sau khi bán  mảnh vải đó thì số vải còn lại là  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn...
Đọc tiếp

Câu 1:
Nếu  là số âm và  thì  .

Câu 2:
Một lớp có 48 học sinh, trong đó có 37,5% số học sinh đạt học lực trung bình. Số học sinh trung bình của lớp đó là .

Câu 3:
Cho số hữu tỉ  thỏa mãn . Khi đó   
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 4:
Một mảnh vải dài 24. Sau khi bán  mảnh vải đó thì số vải còn lại là  
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 5:
Giá trị của  trong phép tính  là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).

Câu 6:
Kết quả của phép tính  là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). 

Câu 7:
Giá trị của biểu thức  là 

Câu 8:
Một lớp có 50 học sinh. Tổng kết cuối năm, lớp đó có 16% học sinh giỏi, số học sinh giỏi bằng  số học sinh tiên tiến, số còn lại là học sinh trung bình. Vậy số học sinh trung bình của lớp đó là .

Câu 9:
Cho góc  có số đo .  kề bù với ;  kề bù với 
Số đo  là 

Câu 10:
Cho hai góc  và  kề nhau. Biết OA vuông góc với OC và . Góc đối đỉnh của  có số đo là 

0
25 tháng 3 2022

`Answer:`

a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa kỳ II. Số các giá trị: `30`

b. 

Giá trị (x)45678910
Tần số (n)1359642

c. \(\overline{X}=[\left(4.1\right)+\left(5.3\right)+\left(6.5\right)+\left(7.9\right)+\left(8.6\right)+\left(9.4\right)+\left(10.2\right)]:30=7,2\)

Mốt: `7`