K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2021

B3 : t chỉ m r á :3
B4 : 
Ta có :
C= 4x ( x + y ) ( x + y + z ) ( y + z ) + y2x2
   = 4x ( x + y + z ) ( x + y ) ( x + z ) + y2x2
   = 4 ( x2 + xy + xz ) ( x+ xy + xz + yz ) + y2x2
Đặt a = x+ xy + xz và b= yz , ta có :
  ⇒ C = 4a( a + b ) + b2
          = b2 + 4ab + 4a2
          = ( b + a )2
  ⇒ C là số chính phương 
Chúc mừng m đã ghi xong bài , nhớ tick cho t nhoa bff!yeu
            

27 tháng 10 2021

Bài 3: 

\(B=x^4-4x^3-2x^2+12x+9=\left(x^4+x^3\right)-\left(5x^3+5x^2\right)+\left(3x^2+3x\right)+\left(9x+9\right)=\left(x^3-5x^2+3x+9\right)\left(x+1\right)=\left[\left(x^3+x^2\right)-\left(6x^2+6x\right)+\left(9x+9\right)\right]\left(x+1\right)=\left(x^2-6x+9\right)\left(x+1\right)^2=\left(x-3\right)^2\left(x+1\right)^2=\left[\left(x-3\right)\left(x+1\right)\right]^2\)

27 tháng 10 2021

Bài 3: 

\(B=x^4-4x^3-2x^2+12x+9\)

\(=x^4-3x^3-x^3+3x^2-5x^2+15x-3x+9\)

\(=\left(x-3\right)\left(x^3-x^2-5x-3\right)\)

\(=\left(x-3\right)\left(x^3-3x^2+2x^2-6x+x-3\right)\)

\(=\left(x-3\right)^2\cdot\left(x+1\right)^2\)

\(=\left(x^2-2x-3\right)^2\)

1, Phân tích thành nhân tử: 8(x + y + z)^2 - (x + y)^3 - (y + z)^3 - (z + x)^32, a, Phân tích thành nhân tử: 2x^2y^2 + 2y^2z^2 + 2z^2x^2 - x^4 - y^4 - z^4b, Chứng minh rằng nếu x, y, x là ba cạnh của 1 tam giác thì A > 03, Cho x, y, x là độ dài 3 cạnh của một tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn các đẳng thức sau thì tam giác ABC là tam giác đều:a, (x + y+ z)^2 = 3(xy + yz + zx)b, (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyzc, (x -...
Đọc tiếp

1, Phân tích thành nhân tử: 8(x + y + z)^2 - (x + y)^3 - (y + z)^3 - (z + x)^3
2, 
a, Phân tích thành nhân tử: 2x^2y^2 + 2y^2z^2 + 2z^2x^2 - x^4 - y^4 - z^4
b, Chứng minh rằng nếu x, y, x là ba cạnh của 1 tam giác thì A > 0
3, Cho x, y, x là độ dài 3 cạnh của một tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn các đẳng thức sau thì tam giác ABC là tam giác đều:
a, (x + y+ z)^2 = 3(xy + yz + zx)
b, (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz
c, (x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2 = (x + y - 2z)^2 + (y + z - 2x)^2 + (z + x - 2y)^2
d, (1 + x/z)(1 + z/y)(1 + y/x) = 8
4,
a, Cho 3 số a, b, c thỏa mãn b < c; abc < 0; a + c = 0. Hãy so sánh (a + b - c)(b + c - a)(c + a -b) và (c - b)(b - a)(a - c)
b, Cho x, y, z, t là các số nguyên dương thỏa mãn x + z = y + t; xz 1 = yt. Chứng minh y = t và x, y, z là 3 số nguyên liên tiếp

5, Chứng minh rằng mọi x, y, z thuộc Z thì giá trị của các đa thức sau là 1 số chính phương
a, A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y^4
b, B = (xy + yz + zx)^2 + (x + y + z)^2 . (x^2 + y^2 + z^2)

4
16 tháng 8 2017

SORY I'M I GRADE 6

3 tháng 5 2018

????????

2 tháng 1 2018

Bài 1:

N = x4 - 4x3 - 2x2 + 12x + 9

= x4 + x3 - 5x3 - 5x2 + 3x2 + 3x + 9x + 9

= x3(x + 1) - 5x2(x + 1) + 3x(x + 1) + 9(x + 1)

= (x + 1)(x3 - 5x2 + 3x + 9)

= (x + 1)(x3 + x2 - 6x2 - 6x + 9x + 9)

= (x + 1)[x(x + 1) - 6x(x + 1) + 9(x + 1)]

= (x + 1)(x + 1)(x - 3)2

= (x + 1)2(x - 3)2

= [(x + 1)(x - 3)]2

Vậy N là số chính phương.

Xong tất rồi bạn nhé. Chúc bạn học tốt!

2 tháng 1 2018

Bài 2:

P = 4x(x + y)(x + y + z)(x + z) + y2z2

= [4x(x + y + z)][(x + y)(x + z)] + y2z2

= [4(x2 + xy + xz)](x2 + xy + xz + yz) + y2z2

Đặt t = x2 + xy + xz. Ta có biểu thức P theo t:

P = 4t(t + yz) + y2z2

= 4t2 + 4tyz + y2z2

= (2t + yz)2

Thay t = x2 + xy + xz vào P ta có:

P = (2t + yz)2

= [2(x2 + xy + xz) + yz]2

= (2x2 + 2xy + 2xz + yz)2

Vậy P là số chính phương.

Mình mới làm được bài 2 thôi, bài 1 mình sẽ gắng suy nghĩ.

19 tháng 10 2017

\(B=x^4+4x^2+9-2.2x.x^2+2.2x.3-2.3.x^2\)

\(=\left(x^2-2x-3\right)^2\)

13 tháng 8 2017

\(C=4x\left(x+y\right)\left(x+y+z\right)\left(x+z\right)+y^2z^2\)

\(=4x\left(x+y+z\right)\left(x+y\right)\left(x+z\right)+y^2z^2\)

\(=4\left(x^2+xy+xz\right)\left(x^2+xy+xz+yz\right)+y^2z^2\left(1\right)\)

Đặt \(a=x^2+xy+xz\)và \(b=yz\)ta có:

\(\left(1\right)\Rightarrow C=4a\left(a+b\right)+b^2=b^2+4ab+4a^2=\left(b+2a\right)^2\)

Vậy C là một số chính phương.

Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).Bài 2: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.Bài 3: Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: 

Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2:

 Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 3:

 Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 4: 
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :\(n^4+2n^3+2n^2+n+7\) là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình:x2+xy+y2=x2y2
Bài 7:

 Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0   \(\forall x\)
Bài 8:

 Cho x≥0, y≥0, z≥0 và x+y+z=1. Chứng minh rằng:\(xy+yz+zx-2xyz\le\frac{7}{27}\)
Bài 9: Cho biểu thức:
P=\(\left(\frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1}\right):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1\)
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi |x|=\(\frac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: 

Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 11: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\ge\frac{2}{1+xy}\)
Bài 11: Cho biểu thức: 

\(A=\left[\frac{2}{3x}+\frac{2}{x+1}\left(\frac{x+1}{3x}-x-1\right)\right]:\frac{x-1}{x}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

0
26 tháng 2 2017

Bạn tính toán cuối cùng nó ra M=(yz+2xz+2xy+2x2)2

x;y;z là các số tự nhiên => M là số chính phương

27 tháng 2 2017

Cảm ơn

8 tháng 11 2017

A= x4-4x3-2x2+12x+9

= x4+4x2+9-4x3-6x2+12x

= ( x2-2x-3)2

⇒ A là số chính phương

B= 4x(x+y)(x+y+z)(x+z)+y2z2

= 4(x2+xy+xz)(x2+xy+xz+yz)+y2z2

Đặt x2+xy+xz=a

⇒ 4a(a+yz)+y2z2

= 4a2+4ayz+y2z2

= (2a+yz)2

= (2x2+2xy+2xz+yz)2

⇒ B là số chính phương