Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Lời giải:
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
Đáp án A
=> 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CnH6O2.
→ Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A tăng 8,72 gam.
Đáp án A
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,345 mol
Có mBình tăng = mCO2 +mH2O
→ nH2O = = 0,255 mol
Có nNa2CO3 = 0,105 mol
→ nNaOH = 0,21 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol
→mmuối = mC +mH + mO+ mNa
=12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam
Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có
nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol
→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam
Bảo toàn khối lượng
→ meste = mmuối +mancol-mNaOH
= 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam.
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
Số C trong mỗi ancol: 0,6/0,15 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
Este là: HCOOC2H5 (0,1 mol) và (HCOO)2C2H4 (0,05 mol)
=> nHCOONa = 0,2 mol
m = 0,2.68= 13,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
E là este của với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức
- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)
(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)
=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)
Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol
E : CmH2m-6O6 : v mol
Khi đốt cháy: CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O
=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v
- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol
Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g
=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol
nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol
=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g
- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần
Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V
( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )
Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol
Có : mNa2CO3 + mH2O =14,24g => nH2O = 0,32 mol
Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> nO2 = 0,52 mol
Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mV = 15,2g
- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa
(y chẵn, x > 0)
-Phản ứng cháy : CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol p
CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol q
=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol
Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)
=> x + y = 4
Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3
=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện
=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol
(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)
Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X
=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)
=> %mE(M) = 73,94%
Đáp án cần chọn là: C
X phản ứng với KOH dư thì số mol ancol =số mol X=0,26 mol
n CO2=0,78
2 chất trong X có cùng số C nên số C=nCO2/nX=0,78/0,26=3
X không có khả năng tráng gương nên este trong X không có dạng HCOOR mà có 3 C nên este là CH3COOCH3 có b mol
gọi công thức ancol (X) là C3H8-2kO có a mol
nH2O=3.b+(4-k).a=0,64
a+b=0,26
TH1 k=0 giải hệ có a<0(loại)
TH2 k=1 ---> loại
TH3 k=2---> a=0,14;b=0,12
bảo toàn oxi có n02=(2nCO2+nH2O-nO(X)):2
=(2.0,78+0,64-(0,14+0,12.2)):2=0,91
suy ra V=20,384l
k=3 suy ra ancol là C3H2O-->loại do không vẽ được công thức cấu tạo
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g