K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

nhcl=CM.V=2.0,2=0,4(mol)

nAgno3=CM.V=2.0,3=0,6(mol)

a, pthh: HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl \(\downarrow\)+ HNO3

\(\Rightarrow\) AgNO3

Theo pthh: nAgCl=nhcl=mhno3=0,4(mol)

\(\Rightarrow\) mAgCl=n.M=0,4.143,5=57,4(g)

b, mdd hcl=n.CM=0,4.36,5=14,6(g) (*)

mdd Agno3=n.M=0,6.170=102(g) (**)

Từ (*),(**); Ta có:

mdd HNO3=14,6+102=116,6(g)

và mhno3=n.M=0,4.63=25,2(g)

\(\Rightarrow\) \(C_{\%HNO_3}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{25,2}{116,6}.100\%=21,61\%\)

1M là khối lượng mol (mol/l)

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :"> Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC) a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác...
Đọc tiếp

Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">

Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)

a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp

b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng

Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%

a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al

b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng

Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4

a) Khối lượng kết tủa tạo thành

b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa

Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ

a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?

b) Khối lượng chất rắn sinh ra

c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B

3
14 tháng 12 2016

Câu 1:

PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4

=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)

=> nAl = 0,2 (mol)

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam

b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol

=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:

mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)

14 tháng 12 2016

nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol

Cu không tác dụng với H2SO4

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )

mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)

mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )

mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)

mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

 

26 tháng 10 2018

nCuSO4 = 2 . 0,2 = 0,4 mol

nNaOH = 1 . 0,3 = 0,3 mol

CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

0,4(dư); 0,3(hết) --->0,15 ------>0,15

Cu(OH)2 \(^{to}\rightarrow\)CuO + H2O

0,15------------->0,15

mC(CuO) = 0,15 . 80 = 12 g

CM(Na2SO4) = \(\dfrac{0,15}{0,5}\) = 0,3 M

CM(CuSO4) dư = \(\dfrac{0,25}{0,5}\) = 0,5 M

26 tháng 10 2018

a,

nCuSO4=0,4

nNaOH=0,3

CuSO4 + 2NaOH -----> Cu(OH)2 + Na2SO4

phuong trình : 1 2

bài cho : 0,4 0,3

tỉ lệ : 0,4 < 0,15 --->CuSO4

Cu(OH)2 ----> CuO + H2o

chất rắn A : Cu(OH)2

dung dịch :Na2SO4

b,

nCu(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,15

nCuO=nCu(OH)2=0,15

mCuO=12g

c, nNa2SO4=0,15

CM(Na2SO4)=0,15:\(\dfrac{200+300}{1000}\) = 0,3 M

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản...
Đọc tiếp

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.

0
26 tháng 10 2018

nBaCl2 = 2 . 0,2 = 0,4 mol

nNa2SO4 = 1. 0,3 = 0,3 mol

BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4v\(\downarrow\) + 2NaCl

0,4(dư);0,3(hết) --->0,3--------->0,3

mBaSO4 = 0,3 . 233=69,9 g

CM(NaCl) = \(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0,6 M

26 tháng 10 2018

a) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

\(n_{BaCl_2}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{Na_2SO_4}=0,3\times1=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{BaCl_2}=n_{Na_2SO_4}\)

Theo bài: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{4}{3}n_{Na_2SO_4}\)

\(\dfrac{4}{3}>1\) ⇒ BaCl2 dư, Na2SO4 hết ⇒ Tính theo Na2SO4

b) Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,3\times233=69,9\left(g\right)\)

c) \(\Sigma V_{dd}saupư=200+300=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_4}=2\times0,3=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)

Theo PT: \(n_{BaCl_2}pư=n_{Na_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{BaCl_2}dư=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{BaCl_2}}dư=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)

Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản: a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc). b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành. c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình...
Đọc tiếp

Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản:
a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.
c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình và cho chúng tác dụng với một lượng O2 dư. Tính khối lượng chất tạo thành.
d) Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
e) Ngâm bột magie dư trong 10ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
1. Cho A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
f) Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
g) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
( Mg = 24 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; H = 1 )

h) Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%

1.Viết PTPƯ xảy ra?

2.Tính số gam dung dịch NaOH đã dùng

3.Thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng để trung hòa dung dịch H2SO4 đã cho?

11
11 tháng 8 2019

a. Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).

\(m_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ m_{ddH_2SO_4}=\frac{\left(98.0,1\right).100\%}{40\%}=24,5\left(g\right)\\ m_{ddspu}=5,6+24,5=30,1\left(g\right)\\ C\%_{ddspu}=\frac{0,1.152}{30,1}.100\%=50,49\left(\%\right)\)

11 tháng 8 2019

b. Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.

\(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ V_{BaCl_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\\ V_{ddspu}=0,05+2,24=2,29\left(l\right)\\ C_{M_{BaSO_4}}=\frac{0,1}{2,29}=0,04\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\frac{0,2}{2,29}=0,09\left(M\right)\)

30 tháng 10 2017

câu a thì dễ rồi nè...viết pthh và tính số mol thôi

câu b ) bạn hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính là ra ngay ấy mà

30 tháng 10 2017

Câu c bạn ?

1 tháng 9 2019

a.

b. 

1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở...
Đọc tiếp

1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?

1
10 tháng 2 2020

Bài 1:

1.

\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)

\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

\(Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{to}}MgO+H_2O\)

\(2Fe\left(OH\right)_2+\frac{1}{2}O_2\rightarrow Fe_2O_3+2H_2O\)

Ta có :

\(n_{Fe}=\frac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H2}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe_{du}}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe_{pu}}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{AgNO_3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Sigma n_{AgNO3}=1,2\left(mol\right)\rightarrow n_{AgNO3_{pu}}=0,8\left(mol\right)=n_{AgCl}\)

\(\rightarrow m_Y==m_{AgCl}=114,8\left(g\right)\)

E gồm 0,2 (mol) Fe dư , 0,4 (mol) Ag \(\rightarrow m_E=54,4\left(g\right)\)

2. Gọi a ,b ,c là số mol của BaCl2 ; KCl ; MgCl2

\(\rightarrow208a+74,5b+95c=54,7\left(1\right)\)

\(2a+b+2c=0,8\left(2\right)\)

\(Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO\)

b________________________b

\(Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe_2O_3\)

0,2_______________________0,1

\(\rightarrow40b+160.0,1=24\left(3\right)\)

Từ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\\c=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\%_{BaCl2}=\frac{0,1.108.100}{54,7}=38\%\)

\(\%_{KCl}=\frac{0,2.74,5.100}{54,7}=27,24\%\)

\(\%_{MgCl2}=100\%-\left(38\%+27,24\%\right)=34,76\%\)