Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,15(mol)
nHCl=0,2(mol)
Vì \(\dfrac{0,2}{2}< 0,15\) nên CaCO3 dư
Theo PTHH 1 ta có:
nCO2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCO2=nNa2CO3=0,1(mol)
mNa2CO3=106.0,1=10,6(g)
a) mH2O trong dung dịch Na2Co3 đó là : 160 - 40 = 120 (g)
Ở 18°C, số gam muối Na2Co3 tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa là 21,2g
=> Ở 18°C, số gam muối Na2Co3 tan trong 120g nước để tạo thành dung dịch bão hòa là : 25,44g
b) Số gam Na2Co3 tách ra khỏi dung dịch là : 40 - 25,44 = 14,56 (g)
mNa2CO3 = \(\frac{315.15\%}{100\%}\)=47,25 g
=> nNa2CO3= \(\frac{47,25}{106}\)=0,446 mol
Ta có : nNa2CO3 = nNa2CO3.10H2O = nH2O = 0,446 mol
Khối lượng tinh thể là :
Câu 1:
a. C +O2-to--> CO2
Chất tham gia: C, O2
Chất sản phẩm: CO2
b. Fe +H2SO4 --->FeSO4 + H2
Chất tham gia: Fe, H2SO4
Chất sản phẩm: FeSO4, H2
c. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
Chất tham gia: BaCl2, H2SO4
Chất sản phẩm: BaSO4, HCl.
3) 4P+5O2->2P2O5
\(n_P=\frac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{5}{4}.0,1=0,125\left(mol\right)\)
Thể tích oxi cần dùng:
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)
Ta có: 2 chất phản ứng hết, tính theo cái nào cũng được:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}n_P=\frac{2}{4}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
2H2 + O2 -> 2H2O
C + O2 -> CO2
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
4Na + O2 -> 2Na2O
2Mg + O2 -> 2MgO
2Cu + O2 -> 2CuO
1. 2H2 + O2 -to-➢ 2H2O
2. C + O2 -to-➢ CO2
3. 4Al + 3O2 -to-➢ 2Al2O3
4. 4Na + O2 -to-➢ 2Na2O
5. 2Mg + O2 -to-➢ 2MgO
6. 2Cu + O2 -to-➢ 2CuO
ở 18oC độ tan của muối NaCO3 trong nước là 21,2g có nghĩa là ở nhiệt độ 18oC nước có thể hòa tan TỐI ĐA là 21,2 g NaCO3
Ở nhiệt độ 18 độ C số gam muối Na2CO3 tan trong 100g nước để tạo ra dd bão hòa là 21,2 g