Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là:
U1 = U - U2 = 12 - 4,5 = 7,5 (V)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là:
I = I1 = I2 = U1/R1 = 7,5/10 = 0,75 (A)
Điện trở R2 là:
R2 = U2/I2 = 4,5/0.75 = 6 (Ω)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là:
p = U.I = 12.0,75 = 9 (W)
b) Bài yêu cầu gì vậy.
Bài 3:
a) Điện trở tương đương toàn mạch là:
R = R1 + R2 = 10+20 = 30 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2 = U/R = 12/30 = 0,4 (A)
b) Điện năng tiêu thụ của mạch trong 4ph là:
A = UIt = 12.0,4.4.60 = 1152 (J)
c) Điện trở của đèn là:
Rd = Ud2/pd = 62/3 = 12 (Ω)
Điện trở tương đương R2d là:
R2d = (R2.Rd)/(R2+Rd) = (20.12)/(20+12) = 7,5 (Ω)
Điện trở tương đương toàn mạch là:
R = R1 + R2d = 10+7,5 = 17,5 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
I = I1 = I2d = U/R = 12/17,5 = 24/35 (A)
HĐT giữa 2 đầu R2d là:
U2d = U2 =Ud =I2d.R2d = 24/35.7,5 = 36/7 (V)
CĐDĐ chạy qua Rd là:
Id = Ud/Rd = 36/7/12=3/7(A)
CĐDĐ của Rd là:
Id' = pd/Ud = 3/6 = 0,5 (A)
Vậy I qua đèn giảm
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{12}{25}=0,48A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,48\cdot10=4,8V\)
\(U_2=U-U_1=12-4,8=7,2V\)
b)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{tđ}'=R_Đ+R_2=12+15=27\Omega\)
\(I_Đ=I=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{27}=\dfrac{4}{9}\approx0,44A< I_{Đđm}\)
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=15+12=27\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}A\)
Công suất toả nhiệt: \(P=U\cdot I=RI^2=27\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2=12W\)
b)\(R_3//\left(R_1ntR_2\right)\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}\)
\(P_{AB}=24W\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{18^2}{24}=13,5\Omega\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=13,5\Rightarrow\dfrac{27\cdot R_3}{27+R_3}=13,5\)
\(\Rightarrow R_3=27\Omega\)
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
a. \(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{AB}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
b. Điện trở bóng đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{3,6}=10\Omega\)
Cường độ định mức bóng đèn là: \(I_{đm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3,6}{6}=0,6A\)
Cường độ dòng điện qua mạch AB là: \(I=\dfrac{U}{R_đ+R_{12}}=\dfrac{12}{10+12}=0,55A\)
Vì \(I< I_{đm}\) nên đèn sáng yếu hơn bình thường
c. Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 15 phút là: \(Q=I^2Rt=0,55.\left(12+10\right).15.60=10890J\)
Thua rồi lượm ơi :< dạng toán này chưa cho R1 bắt tính Rtd vs CĐDĐ R1 rồi :> dạng đề sensei cho làm hả bạn? '-'
Bài 2 :
GIẢI :
a) Vì R1 nt R2 nên :
\(U=U_1+U_2\)
=> \(U_1=U-U_2=12-4,5=7,5\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện của R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{7,5}{10}=0,75\left(A\right)\)
=> I =I1=I2 = 0,75A