Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=32\\112a+64b=24\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;0,2
mFe2O3=160.0,1=16(g)
mCuO=32-16=16(g)
nO=0,1.3+0,2=0,5(mol)
Ta có:
nO=nH2=0,5(mol)
VH2=22,4.0,5=11,2(lít)
Bài 1 :
nFe = 22.4/56=0.4 mol
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
2/15_____8/15______0.4____8/15
VH2 = 8/15*22.4= 11.95 (l)
mH2O = 8/15*18=9.6 g
C1:
mFe3O4 = 2/15*232=30.93 g
C2:
Áp dụng ĐLBTKL :
mFe3O4 + mH2 = mFe + mH2O
m + 16/15 = 22.4 + 9.6
=> m = 30.93 g
Bài 2 :
nMg = 12/24=0.5 mol
nCu = 16/64=0.25 mol
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
0.5____0.25_______0.5
Cu + 1/2O2 -to-> CuO
0.25___0.125_____0.25
VO2 = ( 0.25 + 0.125) *22.4 = 8.4 (l)
mMgO = 0.5*40=20 g
mCuO = 0.25*80=20 g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % về khối lượng mỗi kim oại trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
vì pứ xra là htoan, đề lại cho 2 dữ kiện (11,8g và 18,2g) => cứ hpt mà giải
a) PTHH : \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\) (1)
\(2Cu+O_2-t^o->2CuO\) (2)
b) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{cases}}\Rightarrow27a+64b=11,8\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2):
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{a}{2}\left(mol\right)\) => \(m_{Al_2O_3}=102\cdot\frac{a}{2}=51a\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=b\left(mol\right)\) => \(m_{CuO}=80b\left(g\right)\)
=> \(51a+80b=18,2\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%m_{Al}=\frac{27\cdot0,2}{11,8}\cdot100\%\approx45,76\%\\\%m_{Cu}=100\%-45,76\%\approx54,24\%\end{cases}}\)
c) Theo pthh (1) và (2) : \(tổng.n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{3}{4}n_{Al}+\frac{1}{2}n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(pứ\right)}=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
Khối lượng Fe2O3 trong 20 gam hỗn hợp : \(20\cdot\dfrac{60}{100}=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO trong 20 gam hỗn hợp : \(\dfrac{20\cdot40}{100}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng khử của H2 :
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
1---------3---------2
0,075-----0,225---0,15
Theo phương trình phản ứng trên , ta có : mFe = 0,15 . 56 = 8,4 ( g )
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
1--------1------1
0,1------0,1-----0,1
Theo phương trình phản ứng trên : mCu = 0,1 . 64 = 6,4 ( gam )
a) Khối lượng Fe : 8,4 ( gam ) ; Khối lượng của Cu : 6,4 gam
b) Số mol H2 đã tham gia phản ứng : 0,225 + 0,1 = 0,325 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=60\%.20=12\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=40\%.20=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075mol\(\rightarrow\)0,225mol\(\rightarrow\) 0,15mol
Pt: CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
0,1mol\(\rightarrow\)0,1mol\(\rightarrow\)0,1mol
a) \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2\left(pư\right)}=0,225+0,1=0,325\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl ➝ FeCl2 + H2O (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: \(\Sigma n_{FeCl_2}=\dfrac{50,8}{127}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT1,2: \(\Sigma n_{HCl}=2\Sigma n_{FeCl_2}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{HCl}=0,8\times36,5=29,2\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{HCl\left(2\right)}=0,8-0,4=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{FeO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,2\times72=14,4\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{hh}=14,4+11,2=25,6\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{25,6}\times100\%=43,75\%\)
\(\%m_{FeO}=\dfrac{14,4}{25,6}\times100\%=56,25\%\)
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
Bài 1:
a) Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\frac{15,68}{22,4}=0,7\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.......x..........................x.........1,5x
.......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.......y........................y...........y
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 1,5x + y = 0,7 & & \\ 27x + 56y = 16,4 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,4 & & \\ y = 0,1 & & \end{matrix}\right.\)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
% mAl = \(\frac{10,8}{16,4}\) . 100% = 65,85%
% mFe = \(\frac{5,6}{16,4}\). 100% = 34,15%
b) nAlCl3 = x = 0,4 mol
=> mAlCl3 = 0,4. 133,5 = 53,4 (g)
nFeCl2 = y = 0,1 mol
=> mFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
mhh muối = mAlCl3 + mFeCl2 = 53,4 + 12,7 = 66,1 (g)
% mAlCl3 = \(\frac{53,4}{66,1}\). 100% = 80,8%
% mFeCl2 = \(\frac{12,7}{66,1}\) . 100% = 19,2%
P/s: bài 2 tương tự
2.
nO2 = 1 ( mol )
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al va Fe
4Al + 3O2 → 2Al2O3
x........0,75x......0,5x
3Fe + 2O2 → Fe3O4
y.......2/3y.........1/3y
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=55,2\\0,75x+\dfrac{2}{3}y=1\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
⇒%Al = \(\dfrac{0,8.27.100\%}{55.2}\)= 39.13%
⇒ %Fe = \(\dfrac{0,6.56.100\%}{55,2}\)= 60,87%
Bài 1 :
Đặt :
nCu = x mol
nAl = y mol
<=> 64x + 27y = 18.2 (1)
2Cu + O2 -to-> 2CuO
x_____x/2_______x
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
y____0.75y______0.5y
<=> 80x + 51y = 26.2 (2)
(1) và (2) :
x = y = 0.2
%Cu = 70.32 %
%Al =29.68%
%CuO = 61.06%
%Al2O3 = 38.94%
mO2 = 26.2 - 18.2 = 8 g
VO2 = (8/32)*22.4 = 5.6 (l)
VO2 = 0.25*22.4= 5.6 (l)