Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
PTHH: S + O2 ==to==> SO2
a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nO2 = nS = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi
=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)
Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8
=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g
mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g
mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g
nH = 4 mol
nC = 1 mol
CTHH : CH4
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a)
nO2=8.96/22,4=0.4 mol
---->mO2=0.4*32=12.8g
nCO2=4.48/22.4=0.2 mol
---->mCO2=0.2*44=8.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA+mO2=mCO2+mH2O
---->mA=mCO2+mH2O-mO2=8.8+7.2-12.8=3.2g
b) Gọi CTPT của A là CxHy
4CxHy + (4x+y)O2-----> 4xCO2 + 2yH2O
Ta có:
dMA/MHe=(12x+y)/4=4
---->MA=12x+y=16(1)
nCxHy=1/x*nCO2=0.2/x=3.2/16=0.2mol(2)
-----> x=1 ; y=4
Vậy CTPT của A là CH4
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
a. PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
nZn = 15,6 / 65 = 0,24 (mol)
nH2SO4 = 39,2 / 98 = 0,4 (mol)
Lập tỉ lệ => Zn hết, H2SO4 dư
=> nH2SO4(dư) = 0,4 - 0,24 = 0,16 (mol)
Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,24 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,24 x 22,4 = 5,376 (lít)
b. Dung dịch thu được có ZnSO4 và H2SO4 dư
=> mH2SO4 = 0,16 x 98 = 15,68 (gam)
Theo phương trình, nZnSO4 = nZn = 0,24 (mol)
=> mZnSO4 = 0,24 x 161 = 38,64 (gam)
Bài 1)
a \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{4,8}{216}\approx\text{0,02 (mol)}\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,02 0,06
\(m_{H_2SO_4}=98\cdot0,06=5,88\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,02\cdot400=\text{290.24}\left(g\right)\)
Câu 2 mai làm
Câu 2
a)\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
\(n_{Al}=\frac{5,4}{2,7}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)
0,4 mol 0,6 mol 0,2 mol
\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
ta có : 9x+ 11x= 80
giải tìm x= 4
=>mH2O= 36 g
=>mCO2= 44
Bài 1
nP = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Ptr: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4......5...........2
0,4\(\leftarrow\)0,5 \(\rightarrow\) 0,2
Vì \(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,5}{5}\left(nP>nO_2\right)\)
\(\Rightarrow\)n P dư: 0,5- 0,4= 0,1 (mol)
suy ra: tính theo n O2
Khối lượng Photpho dư là:
mP dư = n dư .M =0,1.31= 3,1(g)
Khối lượng P2O5 thu được là:
mP2O5 = n.M= 0,2.142= 28,4(g)
Bài 2
a)
n KClO3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ptr:
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2...............2...........3
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,3
Thể tích khí oxi thu được là
V O2 = n.22,4= 0,2.22,4=4,48(l)
b)
nCH4 = \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Ptr:
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
1..........2..........1...........2
0,15 \(\leftarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,3
Vì 0,15<0,4
\(\rightarrow\)n CH4 dư : 0,4- 0,15=0,35(mol)
suy ra : tính theo n O2
Khối lượng CO2 thu được là:
m CO2 =n.M = 0,15.44=6,6(g)
Khối lượng H2O thu được là:
m H2O = n.M = 0,3.18=5,4(g)
Bài 3
a)
n Fe2O3= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Ptr:
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
1............3..........2.........3
0,3..\(\rightarrow\)..0,9..\(\rightarrow\).0,6.\(\rightarrow\)..0,9
khối lượng nước thu được là:
m H2O =n.M = 0,9.18= 16,2(g)
b)
n H2SO4= CM.V= 0,2.3,5=0,7(mol)
Ptr:
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)
1..........1.............1..........1
0,6\(\rightarrow\)0,6 ......\(\rightarrow\)0,6..\(\rightarrow\)0,6
Vì 0,6< 0,7
nên n H2SO4 dư: 0,7-0,6= 0,1mol
suy ra phải tính theo n Fe
* Thể tích H2 thu được là:
V H2= n.22,4 = 0,6.22,4=13,44(l)
* cái này mình k chắc nên không giải bn tự giải né