K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :
Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Dượng
Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông
nghe một tiếng “soạc”! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương Thư ghì chặt trên đầu
sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. [..]
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống
như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt
thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi
cũng vâng vâng dạ dạ.
1.Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Nêu xuất xứ của văn bản đó? Nêu rõ tên
tác giả và phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên?
2.Theo con vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện là ở chỗ nào? Vị trí quan
sát ấy có thích hợp không? Vì sao?
3. Phân tích tác dụng của động từ “phóng” trong đoạn văn trên?
4. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn in đậm và nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó?
5. Dựa vào văn bản tìm được ở câu 1, hãy viết đoạn văn 7-8 câu nêu cảm nhận của
em về nhân vật dượng Hương Thư, trong đoạn có sử dụng 1 phó từ (gạch chân và
chú thích rõ).
Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Thế rồi từ điều này sang điều khác, thầy Ha-men nói với chúng tôi về tiếng
Pháp, bảo rằng đó là ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong sáng nhất, vững vàng
nhất; phải giữ lấy nó trong chúng ta và đừng bao giờ quên lãng nó, bởi vì khi một
dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù…

(Buổi học cuối cùng – An-phông-xơ Đô –đê)

1.Nêu bối cảnh diễn ra câu chuyện trong truyện “Buổi học cuối cùng”. Tại sao tác
giả lại gọi đây là “Buổi học cuối cùng”?
2. Truyện có hai nhân vật chính. Nhưng tác giả lại để Phrăng giữ vai người kể
chuyện, việc Phrăng vào vai người kể chuyện đem đến những hiệu quả nghệ thuật
nào?
3. Con hiểu thế nào và có suy nghĩ gì về câu nói của thầy Ha-men trong truyện
“Buổi học cuối cùng”: “...khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ chừng nào họ còn giữ
vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù”?
4.Viết đoạn văn khoảng 7 câu nêu cảm nhận của con về thấy Ha-men trong truyện
“Buổi học cuối cùng” trong đoạn có sử dụng 1 từ ghép và 1 phó từ (gạch chân và
chú thích rõ)

1
3 tháng 4 2020

giup mik voi

3 tháng 4 2020

sai môn học

1. Cuộc thi vẽ mô tả nạn đói 1945 của Việt Nam ……giữa Mỹ, Nhật, Việt Nam, Trung Quốc+Mỹ vẽ Việt Nam người chết chất thành đống+Việt Nam vẽ một cái hố xí và trên đó là một ổ mạng nhện+Nhật vẽ những con người còm cõi xơ xác đứng cạnh những đống xác chết+Trung Quốc vẽ những con người đang cắn xé giành giật nồi cơmHỏi nước nào giành chiến thắng? Tại sao?2. Mèo trắng là...
Đọc tiếp

1. Cuộc thi vẽ mô tả nạn đói 1945 của Việt Nam ……giữa Mỹ, Nhật, Việt Nam, Trung Quốc
+Mỹ vẽ Việt Nam người chết chất thành đống
+Việt Nam vẽ một cái hố xí và trên đó là một ổ mạng nhện
+Nhật vẽ những con người còm cõi xơ xác đứng cạnh những đống xác chết
+Trung Quốc vẽ những con người đang cắn xé giành giật nồi cơm
Hỏi nước nào giành chiến thắng? Tại sao?

2. Mèo trắng là bạn của mèo đen………mèo trắng bỏ mèo đen theo mèo vàng……….một thời gian sau, mèo trắng gặp lại mèo đen ->mèo trắng sẽ nói zề??????? – =^.^=

3. Có 1 chiếc thuyền tối đa là chỉ chở dc hai người, nếu thêm ng thứ 3 sẽ bị chìm ngay lập tức. Hỏi tại sao ng ta trông thấy trên chiếc thuyền đó có ba thằng mỹ đen và ba thằng mỹ trắng ngồi trên chiếc thuyền đó mà ko bị chìm?

 
3
26 tháng 10 2016

câu 1 không biết

27 tháng 10 2016

1.Việt Nam thắng vì :Bức tranh của VN ko có j để ăn,nên ko có j phải thải ra, và cx k phải đi vệ sinh đến mức mà nhện phải giăng kín hố
2.Mèo trắng sẽ ns "meo meo"
3.ba thằng mỹ đen là " ba của thằng mỹ đen" ba thằng mỹ trắng là "ba của thằng mỹ trắng " có 2 người nên ko lậthehe

Cuôc thi tuyển thí sinh đã kết thúcMình xin nhắc lại .Cuộc thì sẽ diễn ra với 70 bạn đăng kí nhanh nhấtThể Lệ :Vòng 1 ) - Diễn ra từ ngày 26/9/2016 đến ngày 30/9/2016- 70 bạn sẽ thi và chọn ra 40 bạn vào vòng 2.Vồng 2 ) - Diễn ra từ ngày 1/10/2016 đến ngày 5/10/2016- 40 bạn sẽ thi và chọn ra 30 bạn xuất sắc vào vòng 3Vòng 3 ) Diễn ra từ ngày 6/10/2016 đến ngày 10/10/2016- 30 bạn sẽ thi và chọn ra...
Đọc tiếp

Cuôc thi tuyển thí sinh đã kết thúc
Mình xin nhắc lại .

Cuộc thì sẽ diễn ra với 70 bạn đăng kí nhanh nhất

Thể Lệ :

Vòng 1 ) - Diễn ra từ ngày 26/9/2016 đến ngày 30/9/2016

- 70 bạn sẽ thi và chọn ra 40 bạn vào vòng 2.

Vồng 2 ) - Diễn ra từ ngày 1/10/2016 đến ngày 5/10/2016

- 40 bạn sẽ thi và chọn ra 30 bạn xuất sắc vào vòng 3

Vòng 3 ) Diễn ra từ ngày 6/10/2016 đến ngày 10/10/2016

- 30 bạn sẽ thi và chọn ra 20 bạn xuất sắc vào vòng 4

Vòng 4 ) Diễn ra từ ngày 11/10/2016 đến ngày 15/10/2016

- 20 bạn sẽ thi và chọn 15 bạn xuất sắc

Vòng 5 ) Diễn ra từ ngày 16/10/2016 đến ngày 20/10/2016

- 15 bạn sẽ thi và chọn ra 10 bạn xuất sắc

Vòng 6 ) Diễn ra từ ngày 21/10/2016 đến ngày 25/10/2016

- 10 bạn sẽ thi và 5 bạn vào vòng trong

Vòng 7 ( chung kết ) Diễn ra từ ngày 26/10/2016 đến ngày 30/10/2016

- 5 bạn sẽ thi và sẽ tìm ra quán quân

Danh sách thí sinh :

Các thành viên tham gia cuộc thi ENGLISH :
1 ) Phạm Thảo Vi -7a5
2 ) Nguyễn Quang Trung-6 
3 ) Đỗ Lê Tú Linh _ 8
4 ) Nguyễn Ngọc Sáng -7a1
5 ) Trương Thị Minh Tú _6B
6 ) Lê Nguyên Hạo _7/7
7 ) Mai Chung Min _9B
8 ) Đặng Thị Cẩm Tú _ 7
9 ) Nguyễn Anh Duy _ 7
10 ) Vũ Đức Toàn _10
11 ) Nguyễn Hoàng Linh _ 8
12 ) Nguyễn Thế Bảo _8A5
13 ) Vũ Thị Hồng Hân _6
14 ) Nguyễn Trần Anh Thư 
15 ) Nguyễn Hoàng Diệu _8A
16 ) Trần Đình Trung_7a3
17 )Lê Dung _7a
18 ) Mai Nam Nguyễn 
19 ) Lê Hiển Vinh_7E
20 ) Nguyễn Thị Mai _7A
21 ) Nguyễn Quốc Việt _ 6a1
22 ) Huynh Đức Nhật 
23 ) Linh Cai
24 ) Nguyễn Thị Thanh Hiền 8a4
25 ) Nguyễn Thị Thu Thủy _ 5A3
26 ) Nguyễn Thị Huyền _8A
27 ) Trần Việt Hà _7A
28 ) Nguyễn Đình Dũng _7A
29 ) Tạ Quang Duy_8B
30 ) Lê Hà Phương _8/2
31 ) Lê Tâm Như 
32 ) Trần Hương Thoan _ 7a3
33 ) Ngô Ngọc Linh _6
34 ) Nguyễn Thị Bích Trâm _8/4
35 ) Đoàn Ngọc Thủy _9
36 ) Lê Nguyễn Phương Linh 6a1
37 ) Đinh Diễm Quỳnh _7
38 ) Phạm Minh Trung 7a
39 ) Nguyễn Dương Nam Nhật _7A
40 ) Phương An _ 8
41 ) Đinh Nho Hoàng 
42 ) Hồ Thu Giang _ 8
43 ) Trừ Tiến Dũng _ 7a2
44 ) Trừ Hồ Đức _ 7a2
45 ) Trần Minh Hằng _ 7a2
46 ) Nguyễn Huy Tú _ 7A
47 ) Nguyễn Thùy Trang _ 7
48 ) Ngọc Huyền _7a1
49 ) Lưu Lê Thanh Bình _ 7
50 ) Hoàng Minh Trung _ 12
51) Nguyễn Thị Diệu Linh 
52 ) Đường Hạc Bảo Quyên 
53 ) Kaitoa Deluke _ 6A
54 ) Phạm Tuấn Kiệt _ 8A
55 ) Hoàng Lê Bảo Ngọc _ 8
56 ) Đào Thị Thu Phương _ 6a5 
57 ) Đinh Thị Anh Tuyết _6a1
58 ) Phạm Thị Minh Tâm 
59 ) Trần Thu Hương _ 6
60 ) Trần Thị Phương Mai_7A
61 ) Lê Huỳnh Thúy Nga _ 7A
62 ) Đỗ Hương Giang _ 6A
63 ) Nguyễn Phương Thảo 
64 ) Hoàng Ngọc Nguyên Anh _7
65 ) Vũ Thị Huyền Trang _5
66 ) Hà Phương _ 7
67 ) Tuấn Anh Phan Nguyễn _ 6
68 ) Đăng Thị Ngọc Linh _ 6a1
69 ) Nguyễn Hải Dương _6
70 ) Trần BẢO My _ 7a2
Giai thưởng : 
Giải nhất: thẻ cào 100k + 20GP
Giải nhì: Thẻ cào 50K + 15GP
Giải ba: Thẻ cào 30K + 10GP
Xin Chân thành cảm ơn!!

Vì sợ các ban không biết thầy @phynit có thể để câu hỏi này thành câu hỏi hay được không ạ .

49
22 tháng 9 2016

Bạn nên cho biết thêm cách thức làm bài??? 

22 tháng 9 2016

Qua tin nhắn nha chị

Một số mẹo làm bài thi Toeic - 26/05/2017 I. Mô tả hình ảnh (10 câu) Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.Ví dụ: Bạn sẽ nghe: (A): They’re looking out of the window (B):...
Đọc tiếp

Một số mẹo làm bài thi Toeic - 26/05/2017

I. Mô tả hình ảnh (10 câu)

Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)

Mẹo làm bài:
– Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
– Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
– Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.

Bẫy trong câu hỏi:
– Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
– Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
– Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng

II. Hỏi đáp (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good mning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)

Mẹo làm bài:
– Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
– Câu hỏi có “” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home go out last night?” -> “I went to a movie.”
– Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks f dinner.” -. “You’re welcome.”

Bẫy trong câu hỏi:
– Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
– Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
– Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”

III. Đối thoại ngắn (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.

Mẹo làm bài:
– Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
– Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
– Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.

Bẫy trong câu hỏi:
– Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
– Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi

IV. Bài nói ngắn (30 câu)

Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.

Mẹo làm bài:
– Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo…).
– Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
– Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.

Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.

Phần thi Đọc

Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).

Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. n
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/brow

Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ và cần thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141. A. employees B. merchants C. customers D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142. A. grow B. me C. bigger. D. Increase
That’s why we need to hire me wkers.” The company plans ___ a new, larger facty on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143. A. build B. builds C. to build D. Building
“We are building a very modern facty,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144. A. us B. it C. me D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.

Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.

Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.

Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
– Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
– Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.

1
13 tháng 6 2020

Mình làm đề thi TOEIC thì thấy phần nghe là khó nhất, cái giọng đọc nó khó nghe sao ý. bạn có bí quyết gì để nghe tốt hơn không? Mình đang làm ở đây thì đề nghe chậm nên nghe được 1 chút: <a href="https://vieclam123.vn/de-thi-thu-toeic-online">Đề thi TOEIC</a>

Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp : My father is a worker . He gets ................ at 5 . He has ................. and ........................ to work at 6. Work starts at 7:00 and ................. at 4:00 . So , he goes .................. very early , at 5:00 in the afternoon . In the ..................... , he stays at home and ................. T.V. . He goes to ..................... at 10:00. Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các...
Đọc tiếp

Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp :
My father is a worker . He gets ................ at 5 . He has .................
and ........................ to work at 6. Work starts at 7:00 and ................. at 4:00 . So , he
goes .................. very early , at 5:00 in the afternoon .
In the ..................... , he stays at home and ................. T.V. . He goes to .....................
at 10:00.
Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi :
My name is Trang . I live in a house near the sea . It’s an old house , about 100 years
old, and it’s very small . There are two bedrooms , a living room , a bathroom and a
kitchen . The bedrooms are upstairs . The bathroom is next to the kitchen . There is a
lovely fireplace in the living room . There is a beautiful garden in front of the house .

I live with my parents . I play badminton with my father in my free time . We have a
lot of fun .
I love my house very much .

1. Where is Trang’s house ?
2. Is it old or new ?

3. How many rooms are there in her house ?
4. What is there in front of her house ?
5. Who does she live with ?
6. What does she do in her free time ?
7. Does she love her house ?
Trả lời các câu hỏi sau về bản thân em .
1. Where do you live ?
2. Is your house big ?
3. Is it near your school ?
4. How do you go to school every day ?
5. Is there a library in your school ?
6. Do you love your school ?
7. How old are you ?
8. What time do you get up ?
9. When do you have math ?

1
13 tháng 7 2017

Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp :
My father is a worker . He gets ........up........ at 5 . He has .........breakfast........
and ..............goes.......... to work at 6. Work starts at 7:00 and .........finishes........ at 4:00 . So , he goes ..........home........ very early , at 5:00 in the afternoon . In the ...........evening.......... , he stays at home and .........watches........ T.V. . He goes to ..........bed........... at 10:00.
Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi :
My name is Trang . I live in a house near the sea . It’s an old house , about 100 years
old, and it’s very small . There are two bedrooms , a living room , a bathroom and a
kitchen . The bedrooms are upstairs . The bathroom is next to the kitchen . There is a
lovely fireplace in the living room . There is a beautiful garden in front of the house . I live with my parents . I play badminton with my father in my free time . We have a
lot of fun . I love my house very much .

1. Where is Trang’s house ?

-> It's near the sea.
2. Is it old or new ? -> It's old.
3. How many rooms are there in her house ?

-> There are 5 rooms: two bedrooms, a living room, a bathroom and a kitchen.
4. What is there in front of her house ?

-> There is a beautiful garden in front of her house.
5. Who does she live with ?

-> She lives with her parents.
6. What does she do in her free time ?

-> She plays badminton with her father in her free time .
7. Does she love her house ?

-> Yes, she does.
Trả lời các câu hỏi sau về bản thân em .
1. Where do you live ? -> I live in Hanoi.
2. Is your house big ? -> No, it isn't.
3. Is it near your school ? -> Yes, it is.
4. How do you go to school every day ? -> I walk to school everyday.
5. Is there a library in your school ? -> Yes, there is.
6. Do you love your school ? -> Yes, I do.
7. How old are you ? -> I'm 13 years old.
8. What time do you get up ? -> I get up at 5.30 every morning.
9. When do you have math ? -> I have math at 8 o'clock.

Dùng động từ trong ngoặc ở thì HTĐ hoặc HTTD : 1. Where ‘s Clindy ?_ She ( have ) .............. a bath . 2. My father ( live ) ................ in a house near the river because he ( like ) ..................... swimming . 3. You ( watch ) .......................T.V. ? Can I turn it off ? 4. Every morning , my mother ( walk ) ............. in the park . 5. What newspaper you usually (read ).................................. ? The Times. 6. Be careful ! The teacher (...
Đọc tiếp

Dùng động từ trong ngoặc ở thì HTĐ hoặc HTTD :
1. Where ‘s Clindy ?_ She ( have ) .............. a bath .
2. My father ( live ) ................ in a house near the river because he
( like ) ..................... swimming .
3. You ( watch ) .......................T.V. ? Can I turn it off ?
4. Every morning , my mother ( walk ) ............. in the park .
5. What newspaper you usually (read ).................................. ?
The Times.
6. Be careful ! The teacher ( look ) ..................at you .
7. Your brother ( do) .......................morning exercise every day ?
8. In summer , it ( be ) very hot , so he often ( go ) .......................to the
seaside on holiday.
9. You ( look ) ........................for Peter ? _ I think he ( read)............
books in the library .
10. Mother (cook ) ..................in the kitchen at the moment . She (cook)
.................. every morning .
11. We ( do ) ................ aerobics twice a week .
12. I often ( go ) ....................... for a walk in the park in the evening .
26
5. What your sister (do)..............next week ? _ She ‘s going to
Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp .
Sử dụng từ cho sẵn :
( small , thin , long , oval , black , tall , blue , full )
Linda is an actress . She is (1)................and (2).................. . She has (3)..................
(4) ........................ hair and an (5)..................... face . She has (6) .............................. eyes ,
a (7)............................nose and (8).................lips . She is beautiful.
Trả lời các câu hỏi sau về bản thân em .
1. What’s your name ?
2. How often do you go to the library ?
3. Do you go to school on Monday ?
4. What do you often do in your free time ?
5. Do you like sports ?

2
13 tháng 7 2017

1. Where ‘s Clindy ?_ She ( have ) .......is having....... a bath .
2. My father ( live ) ........lives........ in a house near the river because he
( like ) ........likes............. swimming .
3. Are You ( watch ) ..........watching.............T.V. ? Can I turn it off ?
4. Every morning , my mother ( walk ) ......walks....... in the park .
5. What newspaper do you usually (read ).............read..................... ?
The Times.
6. Be careful ! The teacher ( look ) ..........is looking........at you .
7. Does Your brother ( do) .............do..........morning exercise every day ?
8. In summer , it ( be ) is very hot , so he often ( go ) .........goes..............to the
seaside on holiday.
9. Are You ( look ) ............looking...........for Peter ? _ I think he ( read)......is reading......
books in the library .
10. Mother (cook ) ........is cooking..........in the kitchen at the moment . She (cook)
........cooks.......... every morning .
11. We ( do ) .......do........ aerobics twice a week .
12. I often ( go ) ...........go............ for a walk in the park in the evening .
26
5. What is your sister (do).....going to do.........next week ? _ She ‘s going to
Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp .
Sử dụng từ cho sẵn :
( small , thin , long , oval , black , tall , blue , full )
Linda is an actress . She is (1)........small........and (2)........thin.......... . She has (3).......long...........
(4) ...........black............. hair and an (5).........oval............ face . She has (6) ............blue.................. eyes ,
a (7)..........small..................nose and (8).......full..........lips . She is beautiful.
Trả lời các câu hỏi sau về bản thân em .
1. What’s your name ? My name is Linh
2. How often do you go to the library ? Sometimes
3. Do you go to school on Monday ? No, I don't go to school on Monday
4. What do you often do in your free time ? Everything
5. Do you like sports ? Of course

13 tháng 7 2017

Dùng động từ trong ngoặc ở thì HTĐ hoặc HTTD :
1. Where ‘s Clindy ?_ She ( have ) .......is having....... a bath .
2. My father ( live ) .........lives....... in a house near the river because he
( like ) ..........likes........... swimming .
3. Are You ( watch ) ............watching...........T.V. ? Can I turn it off ?
4. Every morning , my mother ( walk ) ......walks....... in the park .
5. What newspaper you usually (read ).................read................. ?
The Times.
6. Be careful ! The teacher ( look ) .........is looking.........at you .
7. Does Your brother ( do) ............do...........morning exercise every day ?
8. In summer , it ( be ) is very hot , so he often ( go ) ............goes...........to the
seaside on holiday.
9. Are You ( look ) ............looking............for Peter ? _ I think he ( read)......is reading......
books in the library .
10. Mother (cook ) ..........is cooking........in the kitchen at the moment . She (cook)
........cooks.......... every morning .
11. We ( do ) ........do........ aerobics twice a week .
12. I often ( go ) ............go........... for a walk in the park in the evening .
26
5. What is your sister (do).......going to do.......next week ? _ She ‘s going to
Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn một từ thích hợp .
Sử dụng từ cho sẵn :
( small , thin , long , oval , black , tall , blue , full )
Linda is an actress . She is (1)........thin........and (2)........tall.......... . She has (3).........long......... (4) .............black........... hair and an (5)...........oval.......... face . She has (6) ................blue.............. eyes , a (7)..............small..............nose and (8).........full........lips . She is beautiful.
Trả lời các câu hỏi sau về bản thân em .
1. What’s your name ?

-> My name is Linh
2. How often do you go to the library ?

-> I go to the library twice a week
3. Do you go to school on Monday ?

-> Yes, I do.
4. What do you often do in your free time ?

-> I often listen to music and watch TV.
5. Do you like sports ?

18 tháng 7 2016

...???

18 tháng 7 2016

K hỉu j hết

14 tháng 3 2017

When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Dưới đây là vị trí, cấu trúc, cách dùng cũng như cách chia when và while trong thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, quá khứ đơn

* Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng anh

Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

  • When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )... ( ở HT / TL )

When you see it yourself, you'll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )

  • When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )

  • When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

- When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home ( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

  • When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

  • When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath ( Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm )

  • When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK )

When the opportunity had passed, i only knew that there was nothing could be done ( Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi )

  • When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, i know there's nothing can be done. ( Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa )

Cách sử dụng when và while trong tiếng anh

Cách sử dụng when trong tiếng anh

* when: mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.

  • Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:

When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)

  • Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.

He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV). -> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu"

Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng anh

Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

  • I was having breakfast when the telephone rang.
  • While they were cooking, somebody broke into their house.

Cấu trúc: While+ subject + verb

Cách dùng:

While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.

  • Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)

He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)

  • Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.

While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)

mong cái sư huynh tiểu muội vào giúp mình dịch mấy câu này sang tiếng anh với ạ. Mình xin chân thành cảm ơn! 1)trong bức hình là hai cô gái 2)có vẻ đây là hai chị em. cô chị có mái tóc dài và cô em có mái tóc ngắn 3)cả hai đều có mái tóc màu vàng và đội mũ có gắn họa tiết bông hoa thủy tiên. 4) mũ của cô chị màu đen và mũ của cô em màu trắng 5)phía sau lưng là một chiếc rèm cửa màu...
Đọc tiếp

mong cái sư huynh tiểu muội vào giúp mình dịch mấy câu này sang tiếng anh với ạ. Mình xin chân thành cảm ơn!
1)trong bức hình là hai cô gái
2)có vẻ đây là hai chị em. cô chị có mái tóc dài và cô em có mái tóc ngắn
3)cả hai đều có mái tóc màu vàng và đội mũ có gắn họa tiết bông hoa thủy tiên.
4) mũ của cô chị màu đen và mũ của cô em màu trắng
5)phía sau lưng là một chiếc rèm cửa màu trắng, không có họa tiết
6))cả hai đứa bé đều cười rất tươi và đáng yêu

1)trong bức tranh có một người đàn ông lớn tuổi và một bé trai
2)có vẻ họ là hai bố con
3)người con đang được ông bố ôm vào lòng
4)vì họ ngồi trên chiếc khăn trải và bên cạnh là hộp đồ ăn nên tôi nghĩ họ đang dã ngoại
5) phía xa là những tòa nhà cao tầng và xung quanh họ là một rừng thông.
6)khung cảnh thật thanh bình

*bài tập về nhà của mình là miêu tả tranh (

0