Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=0.2(mol)->nZn=0.2(mol).mZn=13(g)
mZnO=21.1-13=8.1(g)
nZnO=0.1(mol)
Tổng nHCl cần dùng:0.2*2+0.1*2=0.6(mol)
mHCl=21.9(g)
C%ddHCl=21.9:200*100=10.95%
n muối=0.2+.1=0.3(mol)
m muối=40.8(g)
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
a/ A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2*197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x*2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1*106+ 0,2*138=38,2
b/
C%Na2CO3= (0.1*106*100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2*138*100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
a) \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
0.2 0,2 0,2
mol mol mol
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) Ta có \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=24,5\%\)
=> \(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{24,5\%.200}{100\%}=49\left(g\right)=m_{H_2SO_4}\)
=> \(m_{H_2O}=151\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{49}{98}=0,5\)(mol)
Dễ thấy \(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
=> H2SO4 dư 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
=> \(m_{H_2SO_4\text{ dư }}=n.M=0,3.98=29,4\left(g\right)\); \(m_{H_2SO4\text{ tham gia}}=n.M=0,2.98=19,6\)(g)
Áp dụng đinhk luật bảo toàn khối lượng
=> \(m_{H_2SO_4}+m_{Zn}=m_{ZnSO4}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=m_{H_2SO_4}+m_{Zn}-m_{ZnSO_4}=19,6+13-32,2=0,4\left(g\right)\)
=> \(m_{saupư}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2SO_4\text{ dư}}+m_{H_2O}-m_{H_2}=32,2+29,4+151-0,4=232,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{sau\text{ pư}}}.100\%=\frac{29,4}{232,2}.100\%=12,66\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{32,2}{232,2}.100\%=13,87\%\)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
21,7 |
100 |
90oC |
a + 21,7 |
100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
41,608 |
119,908 |
90oC |
41,608 – 120b |
119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)