Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuO + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O (2)
Đặt nCuO=a
nAl2O3=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+102b=60,4\\135a+133,5.2.b=120,9\end{matrix}\right.\)
=>a=0,5;b=0,2
mCuO=80.0,5=40(g)
mAl2O3=60,4-40=20,4(g)
b;\(\sum\)nHCl=0,5.2+0,2.6=2,2(mol)
mHCl=2,2.36,5=80,3(g)
mdd HCl=80,3:\(\dfrac{14,6}{100}=550\left(g\right)\)
mCuCl2=135.0,5=67,5(g)
mAlCl3=120,9-67,5=53,4(g)
C% dd CuCl2=\(\dfrac{67,5}{60,4+550}.100\%=11,06\%\)
C% dd AlCl3=\(\dfrac{53,4}{60,4+550}.100\%=8,7\%\)
Bài 2: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Số mol của Mg là: 2,4 : 24 = 0,1 mol
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
Số mol của HCl là: 1,5 . 0,1 = 0,15 mol
So sánh : \(0,1>\frac{0,15}{2}\) Mg dư ; tính theo HCl
a) Số mol của MgCl2 là: 0,15 . 1/2 = 0,075 (mol)
Khối lượng của MgCl2 sau phản ứng là: 0,075 . 95 = 7,125 gam
Số mol của H2 là: 0,075 mol => mH2 = 0,075 . 2 = 0,15 gam
b) Nồng độ mol muối của Mg là: \(\frac{0,075}{0,1}=0,75M\)
( Vì thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi k đáng kể )
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.2}{n}.......................0.1\)
\(M_A=\dfrac{2.4}{\dfrac{0.2}{n}}=12n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=24\)
\(A:Mg\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{7.3\%}=100\left(g\right)\)
\(m_{dd}=2.4+100-0.1\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9.5}{102.2}\cdot100\%=9.3\%\)
1.
Fe + 2HCl\(\rightarrow\)FeCl2 + H2
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nH2=nFe=0,4(mol)
VH2=22,4.0,4=8,96(lít)
b;Theo PTHH ta có:
nFeCl2=nFe=0,4(mol)
nHCl=2nFe=0,8(mol)
mFeCl2=127.0,4=50,8(g)
mHCl=36,5.0,8=29,2(g)
mdd HCl=\(29,2:\dfrac{7,3}{100}=400\left(g\right)\)
C% dd FeCl2=\(\dfrac{50,8}{22,4+400}.100\%=12\%\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2 (2)
mHCl trong dd=\(175.\dfrac{7,3}{100}=12,775\left(g\right)\)
nHCl=\(\dfrac{12,775}{36,5}=0,35\left(mol\right)\)
Đặt nAl=a
nFe=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=4,1\\3a+2b=0,35\end{matrix}\right.\)
a=0,1;b=0,025
mAl=27.0,1=2,7(g)
% Al=\(\dfrac{2,7}{4,1}.100\%=65,85\%\)
%Fe=100-65,85=34,15%
b;Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nAl=nAlCl3=0,1(mol)
nFe=nFeCl2=0,025(mol)
mAlCl3=133,5.0,1=13,35(g)
mFeCl2=0,025.127=3,175(g)
C% dd AlCl3=\(\dfrac{13,35}{4,1+175-0,175.2}.100\%=7,46\%\)
C% FeCl2=\(\dfrac{3,175}{4,1+175-0,175.2}.100\%=1,77\%\)
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
1.Cho kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và khí H2.Nồng độ % chất tan trong dung dịch A là:23,4375%.Xác định kim loại M
PTHH:
M + H2SO4 --> MSO4 + H2
Giả sử có 1 mol M
=> mM = M (g)
mH2SO4 = 98 g
=> mdd H2SO4 = 98/20 .100 = 490 g
mH2 = 1.2 = 2 g
mMSO4 = M + 96 (g)
mdd A = mM + mdd H2SO4 - mH2 = M + 490 - 2 = M + 488 (g)
Mà nồng độ phần trăm của chất tan trong A là 23,4375%
=> (M + 96) / (M + 488) .100% = 23,4375%
Giải ra ta đc: M = 24 (Mg)
Vậy Kim loại M là Mg
câu 1
Feo + 2HCl----->FeCl2 +H2
x-----------------x
ZnO + 2HCl--------->ZnCl2+ H2
y--------------------------y
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+81y=67,95\\127x+136y=114,7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=o,75\end{matrix}\right.\)
%FeO=\(\frac{0,1.72}{67,95}\).100=10,6
%ZnO=89,4
b/ nHCl=0,1.2+0,75.2=1,7
mHcl=1,7.36,5=62,05
mddHcl=62,05.100/3,65=1700
mH2=1,7
mdd=1700+67,95-1,7=1766,25
C%Fecl2=0,1.127/1766,25.100=0,72
C%ZnCl2=0,75.136/1766,25.100=5,77