Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=a\\n_{Fe}=b\end{matrix}\right.\) => 24a + 56b = 20
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a------------------>a------>a__________(mol)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_b----------------->b----->b__________________(mol)
=> a+b = 0,5
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,25\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\) => m muối = 55,5(g)
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M
Câu 1 :\(n_{CO_2} = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12(mol)\)
MgCO3 + 2HCl \(\to\) MgCl2 + CO2 + H2O
..................................0,12........0,12..................(mol)
Suy ra: a = 0,12.95 = 11,4(gam)
Câu 2 :
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = 2n_{Fe} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ Cu+Cl_2 \xrightarrow{t^o} CuCl_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} + n_{Cu} = 0,525\\ \Rightarrow V = 0,525.22,4 =11,76(lít)\)
Dung' DL BTKL: moxit + mH2SO4 = mmuoi' + mH2O
voi' nH2O = nH2SO4 = 0.5*0.1 = 0.05
--> mmuoi' = 2.81 + 0.05*98 - 0.05*18 = 6.81g
Cach' #: (Fe2O3, MgO, ZnO) ----> (Fe2(SO4)3; MgSO4, ZnSO4)
--> nO = nSO4(2-) = nH2SO4 = 0.05
--> m(Fe, Mg, Zn) = 2.81 - mO = 2.81 - 0.05*16 = 2.01g
mmuoi' = mKL + mSO4(2-) = 2.01 + 0.05*96 = 6.81g
2) M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (M la` Fe, Mg, Zn)
--> nSO4(2-) = nH2SO4 = nH2 = 1.344/22.4 = 0.06
--> mmuoi' = mKL + mSO4(2-) = 3.22 + 0.06*96 = 8.98g
C#: Cung~ dung` BTKL
3) Tuong tu bai` 2
nSO4(2-) = nH2 = 0.2 --> m = 8.9 + 0.2*96 = 28.1g
4) Tuong tu --> nSO4(2-) = 0.25 --> m = 10.8 + 0.25*96 = 34.8g
nHCl= 0,4.2,75=1,1(mol)
=> nH+=nCl-=nHCl= 1,1(mol)
m=m(muối)= mCl- + m(hh kim loại)= 35,5.1,1 + 25,3= 64,35(g)
nH2= nH+/2= 1,1/2= 0,55(mol)
=> V=V(H2,đktc)= 0,55.22,4=12,32(l)
em học lớp 6 và bài này em tự làm , mong các senpai tick cho em ạ
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
bài 2
Ta có nH2 = 8,96\22,4 = 0,4 ( mol )
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x...........3x...........x..............1,5x
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
y..........2y.............y.........y
=> {27x+56y=111,5
x+y=0,4
=> {x=0,2
y=0,1
=> mAl = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )
=> mFe = 11 - 5,4 = 5,6 ( gam )
sau đó tính tiếp