Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
1. 1 hc hữu cơ có n tố cacbon chiếm 80% khối lượng còn lại là hiđro.Tỉ khối của hợp chất vs hiđro bằng 15.Công thức hóa học của hc hữu cơ đó là
a.CH3 b.C3H9 c.C2H5 d.C3H8
P/s Ý c sửa thành C2H6 nha
2.Nung agam KClO3 và bgam KMnO4 thu ddc cùng một lượng oxi.Tỉ lệ a/b là
a.7/27 b.7/26,5 c.7/27,08 d.8/28
3.một mẫu quặng chứa 82% Fe2O3.Phần trăm khối lượng sắt trong quặng là
a.57,4% b.57% c.54,7% d.56,4%
4.trường hợp nào sau đây chứa lượng khí hiđro it nhất
a.6*1023 p tử H2 b.3*1023 p tử H2O c.0,6g CH4 D.1,5G NH4Cl
- lqphuc2006
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
a) Theo đề bài ta có :
\(nZn=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mZn = 0,5.65 = 32,5(g)
b) Theo đề bài ta có :
\(nH2O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 1,5.18 = 27(g)
c) Theo đề bài ta có :
\(nAl2O3=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
d) Theo đề bài ta có :
\(nMg3\left(PO4\right)2=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
=> mMg3(PO4)2 = 0,2.262 = 52,4(g)
9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.
0,25------0,5--------0,25--------0,25
nZn=16,25\65=0,25 mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
=>mZnCl2=0,25.136=34g
c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=>m=ZnCl2=34g
chỉ cho bạn làm mấy câu nhé
Bài 5.
a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3
b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.
=>bài này bạn tính dần ra là đc
Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.
bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất
Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.
Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào
CTTQ: XO2XO2
Phân tử khối của O là:
16 . 2 = 32 (đvC)
Phân tử khối của hợp chất là:
32 . 2 = 64 (đvC)
Phân tử khối của X:
X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)
Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.
sau đó bạn làm
1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :
A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g
2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6
3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :
a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC
4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O