Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a/ Lực ma sát trượt sinh ra khi có 1 vật trượt trên bề mặt vật khác
VD: Đẩy một thùng hàng trên mặt đất
b/FA =d.V
F là lực đẩy Ac-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)

Chọn D
Cả 3 nhận xét trên về lực tác dụng lên ô tô chuyển động trên đường đều là đúng nên đáp án D là sai.

Câu 1:*) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này theo thời gian so với vật khác.
*) Ví dụ cho vật có thể là chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác:
+ Người không di chuyển so với chiếc xe chạy trên đường ray nhưng lại di chuyển so với cái cây bên đường.
Câu 2: *)Công thức tính vận tốc là: \(V=\frac{S}{t}\)
Trong đó: \(V\) là vận tốc.
\(S\) là quãng đường đi được.
\(t\) là thời gian đi được.
*) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 3: *) Chuyển động đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
*) Chuyển động không đều là chuyển động mà có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
*) Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là:
\(V_{TB}=\frac{S_1+S_2+S_3+...+S_n}{t_1+t_2+t_3+...+t_n}\)
Câu 4: *)Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
*) Đặc điểm của lực là: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật (Cái này mình không chắc do mình nghĩ cần nói rõ là lực nào chứ)
*) Người ta biểu diễn lực bằng 3 bước:
+ Xác định gốc mũi tên chỉ điểm đặt của vật.
+ Xác định phương và chiều mũi tên chỉ phương và chiều của lực.
+ Xác định được độ dài của mũi tên vẽ theo một tỉ lệ xích cho trước chỉ cường độ của lực \(\overrightarrow{F}\)
Bài 5: *) Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
*) 2 lực cân bằng tác dụng vào 1 vật đứng yên thì nó sẽ tiếp tục đứng yên và đang chuyển động sec tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5: *)Lực ma sát xuất hiện khi xuất vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
*)Giảm lực ma sát:
- Làm nhẵn bề mặt của vật
- Giảm trọng lượng của vật lên bề mặt
- Chuyển lực MS trượt thành lực MS lăn
- Thay đổi vật liệu của mặt tiếp xúc
+ Muốn tăng lực ma sát thì:
- tăng độ nhám.
- tăng khối lượng vật
- tăng độ dốc.
Bài 7: *) Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
*) Áp lực phụ thuộc vào áp lực và diện tích mặt bị ép.
*) Kết quả tác dụng của áp lực cho biết:
+ Tác dụng của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn
+ Tác dụng của áp suất càng nhỏ và diện tích mặt bị ép càng lớn thì áp suất càng nhỏ.
*) Công thức tính áp suất của chất rắn là: \(p=\frac{F}{S}\)
Trong đó: \(p\) là áp suất.
\(F\) là áp lực.
\(S\) là diện tích mặt bị ép
*) Công thức tính áp suất của chất lỏng là: \(p=d.h\)
Trong đó:
\(p\) là áp suất.
\(d\) là trọng lượng riêng của chất lỏng.
\(h\) là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất.
Bài 8: Tóm tắt
\(S_{AB}=24km\)
\(V_1=45km\)/\(h\)
\(V_2=36km\)/\(h\)
____________
a) 2 xe có gặp nhau không?
b) \(t=?\)
c) \(S_{AC}=?\)
Giải
a) 2 xe trên sẽ gặp nhau do người đi từ A có độ lớn vận tốc hơn người đi từ B.
b) Gọi C là điểm gặp nhau của 2 người.
t là thời gian 2 người sẽ gặp nhau.
Ta có: \(S_{AC}-S_{BC}=S_{AB}\Rightarrow V_1.t-V_2.t=24\Rightarrow t\left(45-36\right)=24\Rightarrow t=\frac{8}{3}\left(h\right)\)
c) Điểm 2 người gặp nhau cách điểm A là: \(S_{AB}=45.\frac{8}{3}=120\left(km\right)\)

- chuyển động là sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so vs vật khác
- đứng yên là vị trí của 1 vật theo thời gian ko thay đổi so vs vật khác
-chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn ko thay đổi theo thời gian
-chuyển động ko đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
VD:
- người đi xe đạp chuyển động so vs hàng cây ven đg và đứng yên so vs xe đạp
-hộp phấn để trên bàn chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
bạn iu à .nếu thấy đúng thì click cho mk nha bạn
cảm ơn bạn nhìu

1. Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
- Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian so với vật khác.
2. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác.
- Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc.
- Thông thường người ta chọn Trái Đất hay những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
3. Vận tốc được tính bằng công thức: v = \(\frac{s}{t}\)
Trong đó:
+ : vận tốc
+ : quãng đường
+ : thời gian đi hết quãng đường đó
4. a. Chuyển động đều
Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
b. Chuyển động không đều
Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
5. Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Ký hiệu:
- Cường độ:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
6. - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác
VD: lau nhà, viết bảng,...
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt
VD: bánh xe
7. Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
Trong đó:
+ : là trọng lượng riêng của chất lỏng
+ : thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
8. Công thức tính công cơ học khi lực làm vật dịch chuyển một quãng đường
theo hướng của lực:
Trong đó:
+ : công của lực
+ : lực tác dụng vào vật
+ : quãng đường vật dịch chuyển
- Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J):
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên
+ Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
9. Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
- Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố:
+ Lực tác dụng vào vật
+ Quãng đường vật dịch chuyển
10. - Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
- Công thức: P = \(\frac{A}{t}\)
Trong đó:
+ : công thực hiện
+ : khoảng thời gian thực hiện công
Công suất còn được tính bởi biểu thức:
Do: P = \(\frac{A}{t}=\frac{Fs}{t}=F.v\)
Đơn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W)
1, Công thức tính vận tốc: \(v=\frac{s}{t}\).
Trong đó: v là vận tốc
________s là quãng đường
________t là thời gian.
2, - VD về chuyển động đều: Nếu cánh quạt chuyển động với tần số là 400vong/phút và tần số của nó không thay đổi thì cánh quạt chuyển động đều
-VD chuyển động không đều: Nếu như bạn đi chiếc xe đạp trên một con đừơng thẳng và đến một lối rẽ nào đó bạn giảm tốc độ lại để đi qua lối rẽ đó rồi bạn lại đi với tốc độ nhanh dần hoặc giảm dần thì đó là chuyển động không đều.
3, Hai bạn học sinh đều đẩy cái 1 cái bàn theo hai hướng ngược chiều nhau.
4, Ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống.
+ Để truyền chuyển động quay của động cơ ra ngoài làm quay các máy công cụ, người ta nối trục quay của động cơ với trục quay của máy bằng các dây cuaroa. Nhờ có ma sát nghỉ giữa dây cuaroa với trục quay mà dây cuaroa không bị trượt và làm máy công cụ chuyển động theo.
+ Khi chuyển các kiện hàng từ trên cao xuống đất bằng mặt phẳng nghiêng, thì giữa kiện hàng và mặt phẳng nghiêng có mat sát trượt.
+ Khi trượt từ trên cầu trượt xuống đất, giữa lưng ta và mặt cầu trược có ma sát trược.