Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z ∈ N∗)
- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,
Theo đề bài ta có:
(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)
⇔ 5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4
⇔ 5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)
Ta có: VT⋮2x ⇒ 234⋮2x ⇒ 2x = 2 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224
Vì z ≥ y+1≥ x+2 ⇒ 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y
⇒ 28*2y <= 224 ⇒ y = 3, z = 4
Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần
a,
- Số nu của mARN là: (298 + 2) x 3 = 900 nu
- Số nu của gen = 2 số nu của mARN = 2 x 900 = 1800 nu
- Suy ra chiều dài của gen là: (1800 : 2) x 3.4 = 3060 Ao
b,
Ta có :
A + G = 1/2.1800 = 900 (nu)
A : G = 4 : 5
A = 400 ( nu ) ; G = 500 ( nu )
Số nu mt cung cấp khi gen nhân đôi 5 lần
A = 400 . ( 2^5 - 1 ) = 12 400 ( nu )
G = X = 500 . ( 2^5 - 1 ) = 15 500 ( nu )
c,
Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → Đây là dạng đột biến thay thế và không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
→ Gen đột biến có: 2A + 2G = 1800
mà A/G ≈ 79,28%
→ Số nucleotit từng loại của gen đột biến: A = T = 398; G = X = 502
→ Đột biến thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X.
Theo đề ra ta có :
- Tổng số lk H trong các gen con lak 23 712 liên kết
-> \(2^3.\left(2A+3G\right)=23712\)
-> \(2A+3G=2964\) (1)
Lại có : \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\) -> \(A=\dfrac{2}{3}G\) (2)
Thay (2) vào (1) ta đc : \(2.\dfrac{2}{3}G+3G=2964\)
-> \(G=X=684\left(nu\right)\)
\(A=T=\dfrac{2}{3}G=\dfrac{2}{3}.684=456\left(nu\right)\)
Số nu môi trường nội bào cung cấp cho mỗi loại :
\(A_{mt}=T_{mt}=A_{gen}.\left(2^3-1\right)=456.7=3192\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G_{gen}.\left(2^3-1\right)=684.7=4788\left(nu\right)\)
a. Tính chiều dài của gen
Xét gen 1: %A * %G = 4% mà %A + %G = 50% => %A = %T = 40% => %G = %X = 10% hoặc %A = %T = 10% => %G = %X = 40%
Xét gen 2: %G * %X = 9% => %G =%X = 30% => %A = %T = 20%
Theo đề hai gen dài bằng nhau => N gen1 = N gen2 = N (1)
Tổng số liên kết hydro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150 (2)
Từ (1) và (2) => %G gen1 > %G gen2 => tỉ lệ % các loại nu của gen 1 là:
- %A = %T = 10%
- %G = %X = 40%
H1 – H2 = 150 <=> (2Ag1 + 3Gg1) - (2Ag2 + 3Gg2) = 150
<=> (2*10%N + 3*40%N) - (2*20%N + 3*30%N) = 150
=> N = 1500 => Chiều dài của mỗi gen là: l1 = l2 = 1500/2*3.4 = 2550Å
b. Tính số liên kết hydro của mỗi gen?
Xét gen 1:
- %A = %T = 10% => A = T = 10%* 1500 = 150 nu
- %G = %X = 40% => G = X = 50%*1500 = 600 nu
=> H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 2*150 + 3*600 = 2100 (lk)
Xét gen 2:
- %A = %T = 20% => A = T = 300 nu
- %G = %X = 30% => G = X = 450 nu
=> H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 2*300 + 3*450 = 1950 (lk)
c. Xét gen 1:
- Amt = Tmt = T*(25 -1) = A*(25 - 1)= 150*31 = 4650 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 600*31= 18600 nu
Xét gen 2:
- Amt = Tmt = A*(25 -1) = T*(25 - 1)= 300*31 = 9300 nu
- Gmt = Xmt = G*(25 - 1) = X*(25 - 1) = 450*31= 13950 nu
Vì chuỗi Pooli gồm 598 aa
Số Nu của gen là : (598+2).6=3600
=> l=(3600:2).3,4=6120 A0
G+A=50%.3600=1800 Nu
Mà G:A=4:5= G+A/4+5 =1800:9=200
số Nu mỗi loại:
A=T=200.5=1000 Nu
G=X=200.4=800 Nu
Số Nu mỗi loại mt cung cấp khi gen tự sao 6 đợt:
A=T=1000(26-1)=63000 Nu
G=X=800(26-1)=50400 Nu
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
a) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2T+2X=1200\\T=1,5X\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\\G=X=240\end{matrix}\right.\)
\(H=2A+3G=2.360+3.240=1440\) (liên kết)
b) \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{1200}{20}=60\) (vòng xoắn)
c) Gen tự nhân đôi 3 lần --> 8 gen con được tạo ra.
Mỗi gen con sao mã 2 lần --> 16 gen con được tạo ra.
Số nu môi trường cung cấp: \(\dfrac{16.1200}{2}=9600\) (nu)
lời giúp em đi ạ