Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án D
John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?
A. excited (adj): thích thú
B. happy (adj): hạnh phúc
C. sad (adj): buồn
D. frightened (adj): sợ hãi
Thông tin ở câu: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.” (Việc cất cánh êm thấm hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi đã ở trên không trung.)
Đáp án A
Tại sao John lại đọc về máy bay?
A. Ông ấy muốn biết cách chúng làm việc.
B. Nó là cơ thể của ông ấy.
C. Nó đảm bảo an toàn.
D. Ông ấy đã tìm thấy một cuốn sách về chúng.
Thông tin ở câu: “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better.” (Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi bước vào chiếc máy bay đó. Tôi cho rằng nó là một cách để làm cho bản thân mình cảm thấy tốt hơn.)
Đáp án B
take off: cất cánh >< land: hạ cánh, tiếp đất
Dịch: Hành khách buộc phải đợi bởi chuyến bay cất cánh muộn 1 giờ
Đáp án là D.Cấu trúc đảo ngữ: Not until + ….+ auxiliary + S + V: Mãi đến khi ....